Ở một loài chim, thực hiện phép lai P: ♂ mắt đen, lông vằn × ♀ mắt đỏ, lông nâu, thu được F1 gồm toàn cá thể mắt đỏ, lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 6 ♂ mắt đỏ, lông vằn : 2 ♂ mắt đen, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông nâu : 1 ♀ mắt đen, lông vằn : 1 ♀ mắt đen, lông nâu. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về tính trạng màu mắt và màu lông là đúng?
I. Tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
II. Ở F2, các cá thể đực mắt đen, lông vằn đều có kiểu gen giống nhau.
III. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ, lông vằn ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 2 ♂ : 1 ♀.
IV. Có tối đa 21 kiểu gen ở loài chim này.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: A
- Ở chim: XX: con đực, XY: con cái.
- ♂ mắt đen, lông vằn × ♀ mắt đỏ, lông nâu, thu được F1 gồm toàn cá thể mắt đỏ, lông vằn → Mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt đen (Quy ước: A quy định mắt đỏ, a quy định mắt đen), lông vằn là trội hoàn toàn so với lông nâu (Quy ước: B quy định lông vằn, b quy định lông nâu).
- Xét riêng từng tính trạng:
6 ♂ mắt đỏ, lông vằn : 2 ♂ mắt đen, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông nâu : 1 ♀ mắt đen, lông vằn : 1 ♀ mắt đen, lông nâu.
+ Tính trạng màu mắt: Tính trạng màu mắt phân li đều ở hai giới theo tỉ lệ 3 : 1 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường → F1 × F1: Aa × Aa.
+ Tính trạng màu lông: Tính trạng màu lông phân li không đồng đều ở hai giới (giới ♂: 100% lông vằn, ♀: 1 lông vằn : 1 lông nâu) → Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính → F1 × F1: XBXb × XBY.
→ F1 × F1: AaXBXb × AaXBY.
- Xét sự đúng sai của từng phát biểu:
I. Đúng. Tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
II. Sai. F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → Ở F2, các cá thể đực mắt đen, lông vằn có thể có 2 kiểu gen: aaXBXB hoặc aaXBXb.
III. Sai. Tỉ lệ đưc cái trong mọi phép lai đều xấp xỉ 1 ♂ : 1 ♀.
IV. Sai. Số loại kiểu gen tối đa ở loài chim này là: 3 (AA, Aa, aa) × 5 (XBXB, XBXb, XbXb, XBY, XbY) = 15 kiểu gen.
Có tối đa 21 kiểu gen ở loài chim này.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.
Một khối đồng kim loại hình trụ đường kính 5 cm, chiều dài 30 cm cần được mạ vàng với chiều dày lớp mạ 5,0 μm. Cho biết: cường độ dòng điện đi qua bể mạ là 3,0 A; dung dịch trong bể mạ là Au(NO3)3; hiệu suất điện phân là 100%; khối lượng riêng của Au bằng 19,3 g/cm3; hằng số Faraday F = 96500 C/mol. Thời gian cần để mạ khối kim loại trên là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: N = 14; O = 16; Au = 197.)
Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH thu được dung dịch A. Đồ thị mô tả sự thay đổi pH của dung dịch A vào thể tích dung dịch HCl được thêm có dạng là
Vận tốc của vật rơi tự do phụ thuộc vào thời gian được biểu diễn theo dạng đồ thị nào sau đây?
Trong thiết bị đo nồng độ cồn có trong khí thở, xảy ra phản ứng hoá học sau:
CrO3 (màu đỏ đậm) + C2H5OH → Cr2O3 (màu lục tối) + CH3COOH + H2O
Một lái xe thổi 50 ml khí thở vào máy đo nồng độ cồn, thấy tạo ra 0,0608 miligam chất rắn màu lục tối. Nồng độ cồn có trong khí thở của lái xe đó là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cr = 52.)
Cho các nhận xét sau:
(1) “Nước đá khô” được dùng làm chất bảo quản hoa, quả, thực phẩm có thành phần chính là H2O.
(2) Phenol là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước lạnh.
(3) Dung dịch fomon được dùng để ngâm mẫu động vật (làm tiêu bản) chứa HCHO có nồng độ 37 - 40%.
(4) Thuỷ phân etyl axetat trong môi trường axit, để nguội hỗn hợp sau phản ứng tách thành hai lớp.
(5) Khi bị suy nhược cơ thể, bệnh nhân thường được truyền dung dịch glucozơ 5% để nhanh phục hồi.
(6) Các amino axit Gly, Ala, Lys là chất rắn, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím.
Số nhận xét đúng là
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi axit malonic (HOOC−CH2−COOH) với hai ancol no, mạch hở, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi ancol no, mạch hở ba chức với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm X và Y cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc) thu được 6,048 lít CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,09 mol A cần vừa đủ 84 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được hai muối (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp Z gồm ba ancol. Giá trị của a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)
Trong một thí nghiệm về dao động, ta treo một vật nặng vào đầu dưới của lò xo nhẹ và kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Độ lớn lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào điểm treo biến đổi theo thời gian như hình vẽ bên. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của quả nặng là:
Người ta thực hiện thí nghiệm tách tim ếch nguyên vẹn ra khỏi lồng ngực của nó và cho vào dung dịch sinh lí (dung dịch Ringer) được cung cấp đủ ôxi và giữ ở nhiệt độ thích hợp. Dự đoán và giải thích nào sau đây đúng?
Trong khoảng thời gian 6 giờ có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha được đặt tại A và B. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại và MB – MA = 8 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s và tần số sóng nằm trong khoảng từ 18 Hz đến 21 Hz. Điểm M nằm trên đường cực đại bậc:
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 30 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X bởi lượng vừa đủ dung dịch HNO3 10%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y, lấy chất rắn thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 36 gam chất rắn Z. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Fe = 56.)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi và mối quan hệ vật kí sinh - sinh vật chủ?
I. Trong cả hai mối quan hệ này đều có một loài có lợi và một loài bị hại.
II. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn kích thước con mồi.
III. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.
IV. Số lượng vật kí sinh thường nhiều hơn vật chủ.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 20 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,2cos(2.103t) (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
Kính lúp là dụng cụ quang học thường được sử dụng trong công tác khám nghiệm hiện trường. Khi thu thập dấu vết hiện trường bằng kính lúp, tính chất của ảnh thu được là