Đề thi minh họa ĐGNL Khoa học tự nhiên - Bộ Công an có đáp án
Đề thi minh họa ĐGNL Khoa học tự nhiên - Bộ Công an có đáp án (Mã bài thi CA1)
-
9632 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vận tốc của vật rơi tự do phụ thuộc vào thời gian được biểu diễn theo dạng đồ thị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Vật rơi tự do nên chuyển động là nhanh dần đều.
Phương trình vận tốc v = g.t (v0 = 0 m/s) có đồ thị là đường thẳng và đi qua gốc tọa độ.
Câu 2:
Kính lúp là dụng cụ quang học thường được sử dụng trong công tác khám nghiệm hiện trường. Khi thu thập dấu vết hiện trường bằng kính lúp, tính chất của ảnh thu được là
Đáp án đúng là: B
Khi thu thập dấu vết hiện trường bằng kính lúp, tính chất của ảnh thu được là ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
C sai vì máy soi hành lí ở sân bay sử dụng tia tử ngoại.
Câu 4:
Trong khoảng thời gian 6 giờ có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
Đáp án đúng là: C
75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã nên số hạt nhân còn lại là 25%.
Ta có:
giờ
Câu 5:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 20 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,2cos(2.103t) (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
Đáp án đúng là: D
Từ phương trình I
Mà (1)
Lại có:
(2)
Thay (1) vào (2) được:
Do u, i vuông pha nên:
thay i = 0,5 I0 ta được
Câu 6:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha được đặt tại A và B. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại và MB – MA = 8 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s và tần số sóng nằm trong khoảng từ 18 Hz đến 21 Hz. Điểm M nằm trên đường cực đại bậc:
Đáp án đúng là: A
Hai nguồn cùng pha:
Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại:
Mà
Câu 7:
Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng sử dụng là nguồn đơn sắc có bước sóng λ. Tại điểm M trên màn quan sát, ta thu được vân sáng bậc k. Khi tăng hoặc giảm khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát một đoạn ∆D (sao cho màn quan sát vẫn song song với màn chứa hai khe và vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi) thì tại M có vân sáng tương ứng với bậc k1 và bậc k2. Mối liên hệ giữa k, k1 và k2 là:
Đáp án đúng là: D
Vân sáng trùng nhau: k. i = k1 . i1 = k2 . i2 = xM
Với
Câu 8:
Trong một thí nghiệm về dao động, ta treo một vật nặng vào đầu dưới của lò xo nhẹ và kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Độ lớn lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào điểm treo biến đổi theo thời gian như hình vẽ bên. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của quả nặng là:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào đồ thị ta thấy: Vật bắt đầu dao động từ thời điểm t = 0 và lò xo không dãn, tới thời điểm lò xo dãn cực đại ở biên A, về thời điểm lò xo không dãn và tiếp tục tới lò xo dãn với Fđh = 2, cuối cùng quay về vị trí ban đầu lò xo không dãn. Quá trình đó là một chu kì dao động và có T = 0,3 s.
Ta có:
Từ đồ thị ta có:
(1)
(2)
Lấy (1) : (2) ta được
Thay lại vào (1) ta được k.(0,0225 + 0,045) = 6 k = 88,88 (N/m)
Lại có:
Câu 9:
Đặt điện áp (U và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Dùng vôn kế lí tưởng mắc vào hai đầu L. Khi L = L1 thì số chỉ vôn kế là U1, độ lệch pha của u và i là φ1 và mạch AB tiêu thụ công suất là . Khi L = L2 thì số chỉ vôn kế là U2, độ lệch pha của u và I là và mạch AB tiêu thụ công suất P2. Nếu và U1 = 3 U2 thì tỉ số là
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Mà
Lại có: UL1 = 3 UL2
Ta có giản đồ vectơ
Câu 10:
Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH thu được dung dịch A. Đồ thị mô tả sự thay đổi pH của dung dịch A vào thể tích dung dịch HCl được thêm có dạng là
Đáp án đúng là: A
- Ban đầu dung dịch NaOH có môi trường bazơ ⇒ pH > 7 (loại C và D)
- Lại có: pH = -log[H+] ⇒ loại B, vì đồ thị ở B là đồ thị hàm bậc nhất y = ax + b.
Câu 11:
Một khối đồng kim loại hình trụ đường kính 5 cm, chiều dài 30 cm cần được mạ vàng với chiều dày lớp mạ 5,0 μm. Cho biết: cường độ dòng điện đi qua bể mạ là 3,0 A; dung dịch trong bể mạ là Au(NO3)3; hiệu suất điện phân là 100%; khối lượng riêng của Au bằng 19,3 g/cm3; hằng số Faraday F = 96500 C/mol. Thời gian cần để mạ khối kim loại trên là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: N = 14; O = 16; Au = 197.)
Đáp án đúng là: C
Thể tích khối đồng kim loại hình trụ là:
Thể tích sau khi được mạ lớp vàng dày 5,0 μm = 5.10-4 cm là:
⇒ Thể tích vàng cần mạ là:
VAu = V2 – V1 = 589,01 – 588,75 = 0,26 cm3
⇒ mAu = D.VAu = 19,3.0,26 = 5,018 g
⇒ nAu = mol
⇒ ne = 3.nAu
= 40,2 phút.
Câu 12:
Tinh thể chất X không màu, tan tốt trong nước, không bị phân hủy khi đốt nóng. Khi đốt chất X trên ngọn lửa không màu, ngọn lửa có màu vàng. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được dung dịch Y. Thêm vài mảnh Cu vào dung dịch Y thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Chất X có thể là
Đáp án đúng là: B
- Muối của kim loại Na cháy cho ngọn lửa màu vàng, muối của kim loại K cháy cho ngọn lửa màu tím ⇒ Loại D.
- Tinh thể chất X không màu, tan tốt trong nước, không bị phân hủy khi đốt nóng.
⇒ Loại A (vì tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân hủy).
- Thêm vài mảnh Cu vào dung dịch Y thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí suy ra:
+ Khí đó là NO ⇒ Muối chứa nguyên tố N ⇒ Loại C.
+ Dung dịch Y chứa H+ và NO3-
- Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được dung dịch Y.
⇒ Phương trình hóa học của phản ứng:
NaNO2 + Br2 + H2O → NaNO3 + 2HBr
⇒ Dung dịch Y gồm: NaNO3 và HBr
- Phương trình hóa học khi cho Cu vào dung dịch Y:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Câu 13:
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 30 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X bởi lượng vừa đủ dung dịch HNO3 10%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y, lấy chất rắn thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 36 gam chất rắn Z. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Fe = 56.)
Đáp án đúng là: A
Khi có không khí (O2) muối Fe2+ và Fe3+ đều bị nhiệt phân thành Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe ⇒ nFe = 0,225.2 = 0,45 mol = nFe trong X
⇒ mO trong X = 30 – 0,45.56 = 4,8 gam
⇒ nO trong X = 0,3 mol
Bảo toàn Fe trong Y ⇒ x + y = 0,45 (1)
Bảo toàn e ⇒
⇒ 2.x + 3.y = 3. 0,15 + 2.0,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ x = 0,3; y = 0,15
Bảo toàn điện tích trong Y:
Bảo toàn N ⇒
⇒
mdung dịch sau phản ứng = 30 + 756 – 36 = 781,5 gam
Câu 14:
Bột ngọt (còn được gọi là mì chính - được sử dụng làm gia vị) là muối mononatri của axit glutamic. Công thức cấu tạo thu gọn của mononatri glutamat là
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo thu gọn của mononatri glutamat là:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa
Câu 15:
Trong thiết bị đo nồng độ cồn có trong khí thở, xảy ra phản ứng hoá học sau:
CrO3 (màu đỏ đậm) + C2H5OH → Cr2O3 (màu lục tối) + CH3COOH + H2O
Một lái xe thổi 50 ml khí thở vào máy đo nồng độ cồn, thấy tạo ra 0,0608 miligam chất rắn màu lục tối. Nồng độ cồn có trong khí thở của lái xe đó là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cr = 52.)
Đáp án đúng là: D
Chất rắn màu lục tối là Cr2O3.
Phương trình hóa học:
4CrO3 (màu đỏ đậm) + 3C2H5OH → 2Cr2O3 (màu lục tối) + 3CH3COOH + 3H2O
Theo phương trình hóa học có:
Nồng độ cồn có trong khí thở của lái xe đó là:
Đổi 50ml = 0,05 lít
Câu 16:
Cho các nhận xét sau:
(1) “Nước đá khô” được dùng làm chất bảo quản hoa, quả, thực phẩm có thành phần chính là H2O.
(2) Phenol là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước lạnh.
(3) Dung dịch fomon được dùng để ngâm mẫu động vật (làm tiêu bản) chứa HCHO có nồng độ 37 - 40%.
(4) Thuỷ phân etyl axetat trong môi trường axit, để nguội hỗn hợp sau phản ứng tách thành hai lớp.
(5) Khi bị suy nhược cơ thể, bệnh nhân thường được truyền dung dịch glucozơ 5% để nhanh phục hồi.
(6) Các amino axit Gly, Ala, Lys là chất rắn, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím.
Số nhận xét đúng là
Đáp án đúng là: C
Các nhận xét (3); (4); (5) đúng.
Nhận xét (1) sai vì: “Nước đá khô” là CO2 ở trạng thái rắn.
Nhận xét (2) sai vì: Phenol ít tan trong nước lạnh.
Nhận xét (6) sai vì: Gly; Ala không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 17:
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi axit malonic (HOOC−CH2−COOH) với hai ancol no, mạch hở, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi ancol no, mạch hở ba chức với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm X và Y cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc) thu được 6,048 lít CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,09 mol A cần vừa đủ 84 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được hai muối (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp Z gồm ba ancol. Giá trị của a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)
Đáp án đúng là: A
Theo bài ra: kX = 2; kY = 6 (với k là độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ).
- Xét phản ứng thủy phân 0,09 mol A:
Gọi số mol X và Y trong 0,09 mol A lần lượt là x và y mol. Ta có hệ phương trình:
Vậy 2 muối thu được là: NaOOC – CH2 – COONa (0,06 mol) và CH2 = CH – COONa (0,09 mol).
- Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A:
Từ phản ứng thủy phân xác định được nX = 2nY.
Đặt số mol Y là a mol ⇒ Số mol X là 2a mol;
Đặt số mol nước sinh ra là b mol;
Ta có hệ phương trình:
Bảo toàn khối lượng:
mA = 0,27.44 + 0,2.18 – 0,3.32 = 5,88 gam.
Cứ 3a mol A (0,03 mol) tương đương với 5,88 gam A;
Vậy 0,09 mol A tương đương với 5,88.3 = 17,64 gam A.
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân có:
mancol = a = 17,64 + 0,21.40 – (0,06.148 + 0,09.94) = 8,7 gam.
Câu 18:
Tế bào của cơ thể sinh vật nào sau đây không chứa các bào quan có màng bao bọc?
Đáp án đúng là: A
- Tế bào nhân sơ sẽ không chứa các bào quan có màng bao bọc. Mà trong các sinh vật trên chỉ có vi khuẩn là sinh vật nhân sơ nên tế bào của vi khuẩn sẽ không chứa các bào quan có màng bao bọc.
- Tế bào động vật, thực vật, nấm là tế bào nhân thực, có chứa các bào quan có màng bao bọc.
Câu 19:
Người ta thực hiện thí nghiệm tách tim ếch nguyên vẹn ra khỏi lồng ngực của nó và cho vào dung dịch sinh lí (dung dịch Ringer) được cung cấp đủ ôxi và giữ ở nhiệt độ thích hợp. Dự đoán và giải thích nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Tim có tính tự động, tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện, xung điện lan khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co → Khi thực hiện thí nghiệm tách tim ếch nguyên vẹn ra khỏi lồng ngực của nó và cho vào dung dịch sinh lí (dung dịch Ringer) được cung cấp đủ ôxi và giữ ở nhiệt độ thích hợp thì tim ếch vẫn đập bình thường một thời gian vì nút xoang nhĩ của tim có khả năng phát nhịp tự động.
Câu 20:
Từ một cây ban đầu có kiểu gen quý hiếm, bằng cách nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra một lượng lớn cây trồng có kiểu gen giống với cây ban đầu?
Đáp án đúng là: A
Áp dụng công nghệ tế bào cụ thể là phương pháp nuôi cấy mô, từ một cây ban đầu có kiểu gen quý hiếm có thể nhanh chóng tạo ra một lượng lớn cây trồng có kiểu gen giống với cây ban đầu.
Câu 21:
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng có bao nhiêu đặc điểm chung trong số các đặc điểm sau đây?
I. Đều có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
II. Đều có thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
III. Đều có thể làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
IV. Đều không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
Đáp án đúng là: B
Các đặc điểm đúng là: I, III.
II. Sai. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào, đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng có thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào nếu đột biến xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử.
IV. Sai. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
Câu 22:
Ở một loài chim, thực hiện phép lai P: ♂ mắt đen, lông vằn × ♀ mắt đỏ, lông nâu, thu được F1 gồm toàn cá thể mắt đỏ, lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 6 ♂ mắt đỏ, lông vằn : 2 ♂ mắt đen, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông nâu : 1 ♀ mắt đen, lông vằn : 1 ♀ mắt đen, lông nâu. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về tính trạng màu mắt và màu lông là đúng?
I. Tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
II. Ở F2, các cá thể đực mắt đen, lông vằn đều có kiểu gen giống nhau.
III. Cho tất cả các cá thể mắt đỏ, lông vằn ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 2 ♂ : 1 ♀.
IV. Có tối đa 21 kiểu gen ở loài chim này.
Đáp án đúng là: A
- Ở chim: XX: con đực, XY: con cái.
- ♂ mắt đen, lông vằn × ♀ mắt đỏ, lông nâu, thu được F1 gồm toàn cá thể mắt đỏ, lông vằn → Mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt đen (Quy ước: A quy định mắt đỏ, a quy định mắt đen), lông vằn là trội hoàn toàn so với lông nâu (Quy ước: B quy định lông vằn, b quy định lông nâu).
- Xét riêng từng tính trạng:
6 ♂ mắt đỏ, lông vằn : 2 ♂ mắt đen, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông vằn : 3 ♀ mắt đỏ, lông nâu : 1 ♀ mắt đen, lông vằn : 1 ♀ mắt đen, lông nâu.
+ Tính trạng màu mắt: Tính trạng màu mắt phân li đều ở hai giới theo tỉ lệ 3 : 1 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường → F1 × F1: Aa × Aa.
+ Tính trạng màu lông: Tính trạng màu lông phân li không đồng đều ở hai giới (giới ♂: 100% lông vằn, ♀: 1 lông vằn : 1 lông nâu) → Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính → F1 × F1: XBXb × XBY.
→ F1 × F1: AaXBXb × AaXBY.
- Xét sự đúng sai của từng phát biểu:
I. Đúng. Tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
II. Sai. F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → Ở F2, các cá thể đực mắt đen, lông vằn có thể có 2 kiểu gen: aaXBXB hoặc aaXBXb.
III. Sai. Tỉ lệ đưc cái trong mọi phép lai đều xấp xỉ 1 ♂ : 1 ♀.
IV. Sai. Số loại kiểu gen tối đa ở loài chim này là: 3 (AA, Aa, aa) × 5 (XBXB, XBXb, XbXb, XBY, XbY) = 15 kiểu gen.
Có tối đa 21 kiểu gen ở loài chim này.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.
Câu 23:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến và nhân tố di – nhập gen có bao nhiêu đặc điểm chung trong số các đặc điểm sau đây?
I. Đều làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
II. Có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
IV. Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Đáp án đúng là: C
Các đặc điểm đúng là: II, IV.
I. Sai. Đột biến và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
III. Sai. Đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp vì tần số đột biến là rất thấp.
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Kiểu phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư,...
Câu 25:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi và mối quan hệ vật kí sinh - sinh vật chủ?
I. Trong cả hai mối quan hệ này đều có một loài có lợi và một loài bị hại.
II. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn kích thước con mồi.
III. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.
IV. Số lượng vật kí sinh thường nhiều hơn vật chủ.
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: I, II, IV.
III. Sai. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ.