IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/07/2024 125

Listen a small talk about volunteerism and fill in each blank with ONE word.

Being a (41) ________ is one of the best things you can do with your life. It’s a (42) ________ way to help other people. It’s also very (43) ________ to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary (44) ________ of some kind. So many volunteer (45) ________ need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your (46) ________. I think too many of us settle into a lazy (47) ________. We just want to come home and watch TV. Life is much more (48) ________ when you’re a volunteer. I’ve found it really (49) ________  your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the (50) ________ lets people down, but at least I’m doing my bit.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Question 41.

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là từ „is”.

volunteer (n): người tình nguyện

Being a (41) ________ is one of the best things you can do with your life.

Tạm dịch: Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn.

Đáp án: volunteer

Question 42

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là danh từ „way”.

great (a): tuyệt vời

It’s a (42) ________ way to help other people.

Tạm dịch: Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác.

Đáp án: great

Question 43

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là trạng từ “very”.

satisfying (a): vừa ý, thỏa mãn

It’s also very (43) ________ to know that you are not wasting your time and are helping people who need help.

Tạm dịch: Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ.

Đáp án: satisfying

Question 44

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “voluntary”.

activity (a): hoạt động

Many of us could and should be out there doing voluntary (44) ________ of some kind.

Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy.

Đáp án: activities

Question 45

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ đi kèm với danh từ “volunteer” trước đó để tạo thành một cụm danh từ.

organization (n): tổ chức

So many volunteer (45) ________ need extra hands.

Tạm dịch: Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ.

Đáp án: organizations

Question 46

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your”

service (n): sự phục vụ, sựu giúp ích, hệ thống phục vụ

Just pick up the phone and offer your (46) ________.

Tạm dịch: Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn.

Đáp án: services

Question 47

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “lazy”.

lifestyle (n): lối sống

I think too many of us settle into a lazy (47) ________.

Tạm dịch: Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng.

Đáp án: lifestyle

Question 48

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ đi kèm với cum “much more” trước đó để tạo thành cấu trúc so sánh hơn với tính từ dải.

interesting (a): thú vị

Life is much more (48) ________ when you’re a volunteer.

Tạm dịch: Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện.

Đáp án: interesting

Question 49

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một động từ vì trước đó là chủ thể “it” sau đó là danh từ “your eyes”.

open (v): mở ra.

I’ve found it really (49) ________ your eyes to how some people live.

Tạm dịch: Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống.

Đáp án: opens

Question 50

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là từ “the” và sau đó là cụm động từ “let people down”

government (n): chính phủ

It’s sometimes sad to see how the (50) ________ lets people down, but at least I’m doing my bit.

Tạm dịch: Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp.

Đáp án: government

Transcript:

Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It’s a great way to help other people. It’s also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you’re a volunteer. I’ve found it really opens your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I’m doing my bit.

Dịch Transcript:

Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy. Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ. Điều đó thật sự đơn giản. Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn. Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng. Chúng ta chỉ về nhà và xem TV. Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện. Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống. Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Read the article and answer the questions that follow.

Is There Really a Generation Gap?

According to the results of a survey in USA WEEKEND Magazine, there isn’t really a generation gap. The

magazine’s “Teens & Parents” survey shows that today’s generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they’re being raised. Most feel that their parents understand them, and they believe their parents consider family as the No. 1 priority in their lives. Although more than a third of teens have something in their rooms they would like to keep secret from their parents, it is usually nothing more harmful than a diary or a CD.

Such results may seem surprising in the context of the violent events that people hear about in the media. Maybe because of the things they hear, parents worry that their own kids might get out of control once they reach the teenage years. However, the facts in the survey should make us feel better. The survey shows us that today’s teens are loving and sensible. They are certainly happier than the angry people in the teenage stereotypes we all know about. True, some teenagers are very angry, and we need to recognize their needs, but the great majority of teens are not like that at all.

In contrast to some stereotypes, most teens believe they must be understanding about differences among individuals. Many of them volunteer for community service with disadvantaged people. When they talk about themselves, their friends and their families, they sound positive and proud. Generally, these are very nice kids.

Is this spirit of harmony a change from the past? Only a generation ago, parent-child relations were described as the “generation gap”. Yet even then, things were not so bad. Most kids in the 1960s and 1970s shared their parents’ basic values.

Perhaps, however, it is true that American families are growing closer at the beginning of this new millennium. Perhaps there is less to fight about, and the dangers of drug abuse and other unacceptable behavior are now well known. Perhaps, compared to the impersonal world outside the home, a young person’s family is like a friendly shelter, not a prison. And perhaps parents are acting more like parents than they did 20 or 30 years ago.

1. According the first paragraph, what did the survey find out about teenagers?

Xem đáp án » 14/10/2022 265

Câu 2:

This is the first time I’ve been to a Western city.

=> I have……………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án » 14/10/2022 174

Câu 3:

It's time for you to stop relying _______ your parents.

Xem đáp án » 14/10/2022 145

Câu 4:

You should take initiative and engage your classmates in friendly conversation. The underlined word has the OPPOSITE meaning to____________.

Xem đáp án » 14/10/2022 145

Câu 5:

People with _____ should be given the same opportunities as non-disabled people.

Xem đáp án » 14/10/2022 139

Câu 6:

3. What is the stereotype referred to in paragraph 2?

Xem đáp án » 14/10/2022 132

Câu 7:

He can be trusted to do the job well. He’s very _______person.

Xem đáp án » 14/10/2022 127

Câu 8:

When you are______, look for something to do. It’ll help you _____your trouble.

Xem đáp án » 14/10/2022 124

Câu 9:

Choose the word which is stressed differently from the rest.

Xem đáp án » 14/10/2022 121

Câu 10:

Nga tried hard to persuade her parents to allow her to join the trip but she failed.

Nga’s attempt……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án » 14/10/2022 112

Câu 11:

Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

The sky grew _____ as the storm approached.

Xem đáp án » 14/10/2022 111

Câu 12:

Dung tried her best to win the first prize. (effort)

Dung…………………………………………………………………………………….………………

Xem đáp án » 14/10/2022 111

Câu 13:

Some parents care a lot about the appropriate behavior when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good from a very early age.

Xem đáp án » 14/10/2022 102

Câu 14:

Each (A) nation has (B) many people who (C) voluntary (D) take care of others.

Xem đáp án » 14/10/2022 100

Câu 15:

It wasn’t Tom in the mall yesterday because he was in the hospital. I’m sure. (can)

Tom ………………………………………………………………..……………..……………………...

Xem đáp án » 14/10/2022 97

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »