Listen to a short conversation between a teacher and a student about role models and decide whether the statements are True (T) or False (F). You can listen to the recording TWICE.
Question 1. The teacher wants her students to give presentations on role models next week.
Question 2. The students need to write a paper of two pages long.
Question 3. All role models are prominent people.
Question 4. Parents or siblings can also be role models.
Question 5. The teacher's role model when she was young was her sister.
Question 1. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Giáo viên muốn học sinh của mình thuyết trình về hình mẫu lý tưởng vào tuần tới.
Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.
Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.
Chọn T
Question 2. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Học sinh cần viết một bài dài hai trang.
Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.
Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.
Chọn F
Question 3. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Tất cả những hình mẫu lý tưởng là những người nổi tiếng.
Thông tin:
Peter: Does it have to be someone famous? I was thinking of writing about my dad.
Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.
Tạm dịch:
Peter: Có phải là một người nổi tiếng không ạ? Em đã nghĩ đến việc viết về bố em.
Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.
Chọn F
Question 4. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bố mẹ hoặc anh chị em cũng có thể là tấm gương.
Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.
Tạm dịch: Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.
Chọn T
Question 5. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Hình mẫu lý tưởng cô giáo khi cô còn trẻ là chị cái của cô.
Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.
Tạm dịch: Cô giáo Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.
Chọn F
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:
Kevin put up a fence so that people didn’t walk on his garden.
“Did you like the film?” - “Well, after ______ the book, I was a bit disappointed.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.