Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là
Chọn đáp án A
Hoàn thành bảng dưới đây về các điều kiện tự nhiên của phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ.
Điều kiện tự nhiên |
Vùng phía Tây |
Vùng Trung tâm |
Vùng phía Đông |
Địa hình, đất đai |
|
|
|
Sông ngòi |
|
|
|
Khí hậu |
|
|
|
Khoáng sản |
|
|
|
Giá trị kinh tế |
|
|
|
Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC KHÁC NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới |
Hoa Kì |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Phi |
78037,1 |
17348,1 |
21896,9 |
26501,4 |
2475,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về GDP Hoa Kì so với thế giới và một số châu lục khác?
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nền công nghiệp Hoa Kì?
Hãy cho biết vị trí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế?
Miền Đông Bắc của Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp nước này nhờ có
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GIÁ TRỊ GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2014
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với giá trị GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới và các châu lục năm 2014?
Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì?
Các dãy núi cao xen các cao nguyên và bồn địa, khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, giàu tài nguyên năng lượng, kim loại màu, diện tích rừng tương đối lớn là đặc điểm tự nhiên của
Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1950 – 2014
Năm Chỉ số |
1950 |
2000 |
2010 |
2014 |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1,5 |
0,6 |
0,6 |
0,4 |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
70,8 |
76,6 |
78,5 |
78,9 |
Nhóm dưới 15 tuổi (%) |
27,0 |
21,3 |
19,8 |
19,0 |
Nhóm trên 65 tuổi (%) |
8,0 |
12,3 |
13,0 |
14,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì.