Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì?
* Những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì:
- Trong nông nghiệp:
+ Vị trí địa lí:
· Nằm trong khu vực cận nhiệt và ôn đới thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, phát triển nông nghiệp của miền cận nhiệt và ôn đới.
· Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Điều kiện tự nhiên:
· Địa hình - đất đai: vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích lớn, màu mỡ, khí hậu ôn đới và cận nhiệt thuận lợi cho phát triển các loại cây lương thực, cây ăn quả,... Địa hình gò đồi, các đồng cỏ ở vùng trung tâm thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc.
· Khí hậu: khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt cho phép phát triển nhiều loại cây lương thực, ăn quả.
· Sông ngòi: có nhiều sông lớn như Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lôm-bi-a, Cô-lô-ra-đô và vùng Ngũ Hồ, có vai trò hình thành đồng bằng, cung cấp nước tưới trong nông nghiệp.
· Rừng: diện tích rừng tự nhiên ở miền núi phía tây còn lớn, phát triển lâm nghiệp.
· Biển: đường bờ biển dài, ven biển nhiều bãi tôm, bãi cá thuận lợi phát triển ngư nghiệp.
- Trong công nghiệp:
+ Vị trí địa lí:
· Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.
· Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ La tinh là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có.
+ Điều kiện tự nhiên:
· Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản với các mỏ kim loại màu ở phía tây (như vàng, đồng, chì), than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, dầu mỏ, khí tự nhiên ở phía nam,... thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.
· Nguồn thủy năng phong phú thuận lợi phát triển ngành công nghiệp năng lượng.
· Diện tích rừng tương đối lớn, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
· Biển: đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng biển, gần các tuyến hàng hải quốc tế, thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển, giao lưu, phát triển kinh tế.
· Khí hậu: không quá khắc nghiệt, thuận lợi cho sản xuất.
· Địa hình: vùng phía Đông và ven Thái Bình Dương có địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp. Đặc biệt là ở vùng Đông Bắc tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn.
Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là
Hoàn thành bảng dưới đây về các điều kiện tự nhiên của phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ.
Điều kiện tự nhiên |
Vùng phía Tây |
Vùng Trung tâm |
Vùng phía Đông |
Địa hình, đất đai |
|
|
|
Sông ngòi |
|
|
|
Khí hậu |
|
|
|
Khoáng sản |
|
|
|
Giá trị kinh tế |
|
|
|
Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
Hãy cho biết vị trí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế?
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nền công nghiệp Hoa Kì?
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC KHÁC NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới |
Hoa Kì |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Phi |
78037,1 |
17348,1 |
21896,9 |
26501,4 |
2475,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về GDP Hoa Kì so với thế giới và một số châu lục khác?
Miền Đông Bắc của Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp nước này nhờ có
Các dãy núi cao xen các cao nguyên và bồn địa, khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, giàu tài nguyên năng lượng, kim loại màu, diện tích rừng tương đối lớn là đặc điểm tự nhiên của
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GIÁ TRỊ GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2014
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với giá trị GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới và các châu lục năm 2014?
Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1950 – 2014
Năm Chỉ số |
1950 |
2000 |
2010 |
2014 |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1,5 |
0,6 |
0,6 |
0,4 |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
70,8 |
76,6 |
78,5 |
78,9 |
Nhóm dưới 15 tuổi (%) |
27,0 |
21,3 |
19,8 |
19,0 |
Nhóm trên 65 tuổi (%) |
8,0 |
12,3 |
13,0 |
14,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì.