Cho biểu đồ :
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ tròn thường thể hiện cơ cấu các thành phần trong 1 tổng; 2 đường tròn có kích thước khác nhau thể hiện quy mô đối tượng có sự thay đổi
=> Biểu đồ đã cho thể hiện Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2012
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2012 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7329,2 |
7489,4 |
7761,2 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
32529,5 |
35832,9 |
40005.6 |
43737,8 |
Năng suất (tạ/ha) |
42,4 |
48,9 |
53,4 |
56,4 |
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta giai đoạn 2000 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Hình dạng lãnh thổ kéo dài, và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã tác động đến thiên nhiên nước ta là
Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU (Đơn vị: 0C)
Địa điểm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lạng Sơn |
13,3 |
14,3 |
18,2 |
22,1 |
23,3 |
26,9 |
27,0 |
26,6 |
25,2 |
22,6 |
18,3 |
14,3 |
Lai Châu |
17,2 |
18,0 |
21,3 |
24,6 |
24,5 |
26,5 |
26,5 |
26,6 |
26,1 |
23,7 |
20,6 |
17,7 |
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là
Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là