Cho một danh sách móc nối với các phần tử trong danh sách có kiểu S1 được định nghĩa như sau. Biết con trỏ “*head” lưu địa chỉ của phần tử đầu tiên trong danh sách. Nhóm câu lệnh nào sau đây thêm một phần tử vào đầu danh sách: struct S1 { int info; struct S1 * next; }* head;
Cho một danh sách móc nối với các phần tử trong danh sách có kiểu S1 được định nghĩa như sau. Biết con trỏ “*head” lưu địa chỉ của phần tử đầu tiên trong danh sách. Nhóm câu lệnh nào sau đây xóa phần tử đầu tiên ra khỏi danh sách: struct S1 { int info; struct S1 * next; }* head;
Cho một danh sách móc nối với các phần tử trong danh sách có kiểu S1 được định nghĩa như sau: struct S1{ int info; struct S1 * next;} *head; Biết con trỏ “head” lưu địa chỉ của phần tử đầu tiên trong danh sách. Cho biết mục đích của câu lệnh sau: {(head->next)=(head>next)->next;};
Cho một danh sách móc nối với các phần tử trong danh sách có kiểu S1 được định nghĩa như sau: struct S1{ int info; struct S1 * next;} *head; Biết con trỏ “head” lưu địa chỉ của phần tử đầu tiên trong danh sách. Cho biết mục đích của câu lệnh sau: { head->next->next->info=111;};
Cho đoạn chương trình sau, kết quả trả về sẽ là: #include <stdio.h> int main() { double num = 5.2; int var = 5; printf("%d\t", sizeof(!num)); printf("%d\t", sizeof(var = 15 / 2)); printf("%d", var); return 0; }