Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.
Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).
% về khối lượng O = 60%
Ta có:
→ R là lưu huỳnh.
Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình.
Tác dụng với oxi tạo oxit axit. Ví dụ:
S + O2 → SO2
Tác dụng với kim loại cho muối. Ví dụ:
Fe + S → FeS
Tác dụng với H2. Ví dụ:
H2 + S → H2S.
Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Fe2O3 (1)→ Fe (2)→ FeCl3 (3)→ Fe(OH)3 (4)→ Fe(NO3)3.
Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí.
Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là