Cho phản ứng 2CH4 1500oC→ C2H2 + 3H2
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta
A. cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom dung dịch brom mất màu
B. đốt hỗn hợ sau phản ứng, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt
C. quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thoát ra
D. so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ tự có giảm thể tích.
Chọn đáp án A
Để biết phản ứng đã xảy ra, người ta kiểm tra sự có mặt sản phẩm phản ứng:
Với: 2CH4 1500oC→ C2H2 + 3H2
Sản phẩm phản ứng là C2H2, H2. Chỉ có C2H2 làm mất màu dung dịch Brom.
b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 tạo ra.
Viết các phương trình phản ứng:
a) Chứng tỏ benzene vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện).
Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn:
CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3,…
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là
Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%. Biết khối lượng mol của X là 46 g.
Công thức phân tử của X là (H=1, C=12, O=16)
Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3.
Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H=1, C=12).
Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sang người ta thu được nhiều sản phẩm trong đó có chất X, với thành phần % khối lượng của cacbon là 14,12%. Xác định công thức phân tử của X (cho C=12, H=1, Cl=35,5).