Nêu phương pháp hóa học nhận biết các kim loại: Mg, Na, Cu.Viết phương trình hóa học.
Hòa tan các kim loại vào nước dư
+ Kim loại nào tan có khí thoát ra là Na
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
+ Hai kim loại không tan là Mg và Cu
- Cho dd HCl dư lần lượt vào 2 kim loại không tan trên
+ Kim loại nào tan dần và có khí không màu thoát ra là Mg
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
+ Còn lại không có hiện tượng gì là Cu.
Cho 5,84g hỗn hợp Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 0,896 lít (đktc) khí A và dung dịch B.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng. Biết HCl có khối lượng riêng là 1,15g/ml.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.
Cho 1,2g kim loại A (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định A.
Để bảo quản cửa sắt được bền người ta thường làm gì? Giải thích cơ sở của việc làm đó?
Nêu phương pháp hóa học làm sạch dung dịch muối AlCl3 có lẫn muối CuCl2. Viết phương trình hóa học.