Oxit bazơ là:
A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một phi kim.
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
⇒ Chọn D
Hoàn thành 2 bảng sau:
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxit bazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
Na |
||||
2 |
Ca |
||||
3 |
Mg |
||||
4 |
Fe (Hoá trị II) |
||||
5 |
Fe (Hoá trị III) |
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxit bazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
S (Hoá trị VI) |
||||
2 |
P (Hoá trị V) |
||||
3 |
C (Hoá trị IV) |
||||
4 |
S (Hoá trị IV) |
Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là: