Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 100 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
a) PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (1)
b) Khối lượng CuSO4 là:
Số mol CuSO4 là:
Theo PTHH (1): nCu = nCuSO4 = 0,0625 (mol)
→ Khối lượng Cu tạo thành là: mCu = nCu ×MCu = 0,0625×64 = 4 (g)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng là ZnSO4
Thep PTHH (1): nZnSO4 = nCuSO4 = 0,0625 (mol)
→ Khối lượng ZnSO4 tạo thành là: mZnSO4 = nZnSO4 ×MZnSO4 = 0,0625×161 = 10,0625 (g)
Thep PTHH (1): nZn= nCuSO4 = 0,0625 (mol)
→ Khối lượng Zn phản ứng là: mZn = nZn × MZn = 0,0625× 65 = 4,0625 (g)
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
mdd sau = mZn + mdd CuSO4 - mCu = 4,0625 + 200 - 10,0625 = 194 (g)
Nồng độ phần trăm của dd ZnSO4 là:
Em hãy nêu tính chất hóa học của nhôm (Al). Viết phương trình hóa học minh họa.
Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3→ Fe2O3 → Fe2(SO4)3
Cho các dung dịch không màu, mất nhãn đựng trong các lọ riêng biết sau: H2SO4; NaCl; BaCl2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).