30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
98963 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
A. allow /ə’laʊ/ (v): cho phép.
B. below /bɪ'ləʊ/ (pre): ở phía dưới.
C. slowly /'sləʊ.li/ (adv): chậm.
D. tomorrow /tə'morɒ.rəʊ/ (n): ngày mai.
=> Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm
A. breakfast /'brekfəst/ (n): bữa sáng.
B. many /'meni/ (pro): nhiều (dùng với danh từ đếm được).
C. carry /kæri/ (v): mang theo.
D. any /'eni/ (pro): bất cứ (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại là /e/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. measurement /'meʒə~mənt/ (n) sự đo lường => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì đuôi -ment không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. information /,infə'mei∫n/ (n) thông tin => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi - ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. economic /,i:kə'nɔmik/ (a) thuộc về kinh tế => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. engineer /,endʒɪ'nɪər/ (n) kĩ sư => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi -eer làm trọng âm roi vào chính nó.
=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. surgery /'sɜ:dʒəri/ (n): phẫu thuật => Từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. discover /dɪ'skʌvər/ (v): khám phá => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và không rơi vào tiền tố dis-.
C. irrigate /'ɪrɪgeɪt/ (v): tưới ( ất, ruộng) => Từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. vaporize /'veɪ.pər.aɪz/ (v): bốc hơi (nước) => Từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was _____ experience of her life.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh nhất
* Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới tính từ đuôi "ing" và "ed".
- Tính từ đuôi “ing”: chỉ bản chất của đối tượng
Ví dụ: She is very boring. (Cô ấy rất nhạt nhẽo)
=> Bản chất cô ấy là người tẻ nhạt.
- Tính từ đuôi "ed": dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào (bị động)
Ví dụ: She is very bored with doing the same things every day.
(Cô ấy rất buồn chán với việc làm những công việc giống nhau mọi ngày)
=> Việc phải làm những công việc giống nhau hàng ngày làm cho cô ấy thấy nhàm chán.
* dạng so sánh nhất đối với tỉnh từ dài: S + V + THE MOST + ADI + (N) + ......
Tạm dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.
Câu 6:
The U23 Vietnamese football team's performance has garnered _____ from around the world and shown promise for Vietnam's soccer horizon.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. attentively /ə'tentivli/ (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.
B. attend /ə'tend/ (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).
C. attention /ə'ten∫n/ (n): sự chú ý.
D. attentive /ə'tentiv/ (adi): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
(to) gamer attention: nhận được sự chú ý
Tạm dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam.
Câu 7:
The players' protests _______ no difference to the referee's decision at all.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: Những kháng nghị của người chơi không tạo ra gì khác biệt với quyết định của trọng tài.
Câu 8:
According to FAO, Vietnam is ___ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ và so sánh nhất
Khi so sánh nhất, ta dùng "the" + dạng so sánh nhất của tính/ trạng từ. Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai
Tạm dịch: Theo FAD, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil
Câu 9:
Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to_____?
Đáp án B
Kiến thức về thành ngữ
A. foot the bill: thanh toán tiền
B. carry the can: chịu trách nhiém, chịu sự chỉ trích
C. don't count yours the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi chưa chắc chắc
D. catch the worms: nắm bắt cơ hội
Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm họa này. Ai sẽ chịu trách nhiệm đây?
Câu 10:
Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _____ beat their rivals such as Qatar and Iraq.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Phân biệt giữa can/could và be able to:
- can/could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì
- be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt
Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối thủ của họ như Qatar và lrac.
Câu 11:
When she came home from school yesterday, her mother _____ in the kitchen.
Đáp án B
Kiến thức về thì trong tiếng anh
Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô đang nấu ăn trong bếp.
Câu 12:
We were made _____ hard when we were at school.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
To be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì (cần phân biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì)
Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.
Câu 13:
The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) _____ in Hanoi, our beautiful and peaceful capital city, from January 18th to 21st, 2018.
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ và bị động
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội, thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm 2018.
Câu 14:
The Meeting of Women Parliamentarians, a part of APPF-26, contributed to strengthening the presence and _____ of women parliamentarians and helping to forge a network connecting them together.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. influenced (V-ed): ảnh hưởng
B. influencing (V-ing): ảnh hưởng
C. influence (n): sự ảnh hưởng
D. influential (adj): có ảnh hưởng
Khi có “and” thì 2 vế cân nhau về chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa. Ở phía trước “and" là danh từ "presence" nên vị trí trống cũng cần một danh từ => Đáp án C.
Tạm dịch: Cuộc họp của các Nghị sĩ Phụ nữ, một phần của APPF - 26, góp phần tăng cường sự hiện diện và ảnh hưởng của các nghị sĩ phụ nữ và giúp tạo ra một mạng lưới kết nối họ với nhau.
Câu 15:
National Assembly Chairwoman Nguyen Thi Kim Ngan said that_____, a large number of women and girls in various areas in the world are being discriminated and subjected to violence.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.
Câu 16:
In the quarter-final showdown with Malaysia, Cho Jae-wan (Korea Republic) wrote himself into the history books when he found the back of the net just 11.35 seconds into the game - the second _____ goal in any AFC tournament.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. latest: gần đây nhất
B. worst: tệ nhất
C. best: tốt nhất
D. fastest: nhanh nhất
Tạm dịch: Trong cuộc chiến kết thúc trận tứ kết với Malaysia, Cho Jae-wan (Hàn Quốc) đã tự viết mình vào lịch sử khi anh ta phát hiện ra lưới sau 11,35 giây trong trận đầu - bàn thắng nhanh thứ hai trong bất kỳ giải AFC nào.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường
=> involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
A. concern about (v): quan tâm, lo lắng về
B. confine in (v): giới hạn trong
C. enquire about (v): hỏi về
D. engage in (v): tham gia vào
=> Đáp án D (involve in = engage in)
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
The whole village was wiped out in the bombing raids.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Toàn bộ ngôi làng đã bị tàn phá trong vụ đánh bom.
=> wipe out: tàn phá, càn quét
A. clean well: dọn sạch
B. change completely: thay đổi hoàn toàn
C. remove quickly: loại bỏ nhanh chóng
D. destroy completely: phá huỷ hoàn toàn
=> Đáp án D (wipe out = destroy completely)
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
'What I've got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,' said the government official to the reporter.
Đáp án A
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: “Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và chắc là không công khai".
=> off the record: không chính thức, không công bố
A. already official: đã chính thức
B. beside the point: không liên quan, lạc đề
C. not popular: không nổi tiếng
D. not recorded: không ghi lại
=> Đáp án A (off the record >< already official)
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She performed all her duties conscientiously. She didn't give enough care to her work
Đáp án A
Từ trái nghĩa
conscientiously (adv): một cách tận tâm, chu đáo
>< A. irresponsibly (adv): một cách thiếu trách nhiệm.
Các đáp án còn lại:
B. liberally (adv): một cách tùy tiện.
C. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm.
D. insensitively (adv): một cách vô ý.
Câu 21:
Daniel: "Do you think it's bad to keep all the candy to yourself?"
Jacob: “____________
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Daniel: “Bạn có nghĩ là xấu khi giữ tất cả số kẹo cho riêng mình?”
Jacob: “_______”
A. Bạn hoàn toàn đúng. Tôi thích kẹo điên lên được.
B. Tôi rất xin lỗi. Đôi khi tôi quá hung hăng.
C. Tôi xin lỗi. Tôi không nên quá ích kỳ như vậy.
D. Bạn nói đúng. Tôi hơi ghen tị.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary: “Let me bring something to your party, won't you?”
Laura: “________”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?"
Laura: “__________”
A. Theo tôi, bạn nói đúng.
B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
C. Ban đến là vui rồi.
D. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay.
Câu 23:
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (23) _____ a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (24) _____ running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (25) _____ from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (26) _____ hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel,
One thing all triathletes can agree (27) _____ is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền vào số (23)
Đáp án B
CHỦ ĐỀ SPORTS
Kiến thức về từ loại
A. compete (v): cạnh tranh
B. compete in (v): cạnh tranh, thi đấu ở
compete with sb: cạnh tranh, thi đấu với ai
C. contest (v): tranh luận, tranh đoạt
D. take part + in = participate in: tham gia vào
Tạm dịch:
“For athletes who like to (23)___ a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit.” (Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bên trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp rất phù hợp cho tiêu chí đó.)
Câu 24:
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (23) _____ a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (24) _____ running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (25) _____ from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (26) _____ hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel,
One thing all triathletes can agree (27) _____ is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền vào số (24)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. combine (v): kết hợp
B. join (v): gia nhập, tham dự
C. fasten (v): thắt chặt
D. connect (v): kết nối
Tạm dịch:
“These competitions (24) _____ running, cycling, and swimming into one race."
(Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua.)
Câu 25:
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (23) _____ a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (24) _____ running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (25) _____ from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (26) _____ hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel,
One thing all triathletes can agree (27) _____ is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền vào số (25)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. transference (n): sự chuyển nhượng, sự thuyên chuyển
B. transition (n): sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác
transition from st to st: chuyển từ cái gì sang cái gì
C. transmission (n): sự phát (tín hiệu)
D. transport (n): sự vận tải, sự chuyên chở
Tạm dịch:
“Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (25) _____ from one to the other does to their bodies.”
(Luyện tập cho những cuộc thi thế thao ba môn phối hợp đồng nghĩa với việc các vận động viên không những phải tài giỏi ở các môn thể thao trong mỗi phần của chặng đua, mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác.)
Câu 26:
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (23) _____ a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (24) _____ running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (25) _____ from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (26) _____ hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel,
One thing all triathletes can agree (27) _____ is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền vào số (26)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. find what: nhận ra cái gì
B. find out why: tìm ra tại sao
C. find out how: tìm ra như thế nào
D. find how: nhận ra như thế nào
Tạm dịch:
“Many inexperienced triathletes are surprised to (26)_____ hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel.“ (Nhiền vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào, và cơ của họ có thể đột nhiên cảm thấy mỏi ra sao.)
=> Dựa vào nghĩa thì chỉ có D là phù hợp. (to) find how + adj + S + tobe
Câu 27:
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (23) _____ a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (24) _____ running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (25) _____ from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (26) _____ hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel,
One thing all triathletes can agree (27) _____ is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền vào số (27)
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
agree with sb about/on st: đồng tình với ai về điều gì
Tạm dịch:
“One thing all triathletes can agree (27) _____ is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.” (Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng.)
Dịch bài
Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp là rất phù hợp cho tiêu chí đó. Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua, và chúng diễn ra liên tiếp nhau trong một khoảng thời gian liên tục. Những vận động viên tham gia phải có thể lực cực tốt và có những kỹ năng cần thiết để hoàn thành mỗi phần của chặng đua.
Luyện tập cho những cuộc thi thể thao ba môn phối hợp đồng nghĩa với việc các vận động viên không những phải tài giỏi ở các môn thể thao trong mỗi phần của chặng đua, mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác. Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào, và cơ của họ có thể đột nhiên cảm thấy mỏi ra sao. Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
CHỦ ĐỀ INTERNATIONAL ORGANIZATIONS
Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về cái gì?
A. Lịch sử của WWF
B. Những việc mà WWF đã làm để bảo tồn thiên nhiên
C. Sự thành lập WWF
D. Sứ mệnh của WWF
Cả bài văn nói về những việc mà tổ chức WWF đã làm để bảo tồn thiên nhiên.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
When was VVWF established?
Đáp án B
Tổ chức WWF được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1960 B. Năm 1961
C. Năm 1989 D. Năm 1990
Căn cứ thông tin đoạn 1:
In 1960. a group of British naturalists—most notably biologist Sir Julian Huxley. artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Mountfort and Max Nicholson—led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded.
(Năm 1960, 1 nhóm các nhà tự nhiên học người Anh – đáng kể nhất là nhà sinh vật học ông Juiion Huxley nhà hoạ sĩ và bảo tồn học Peter Scott và những nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson - đã cùng nỗ lực thành lập một tổ chức để bảo vệ các loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng. Năm sau đó, tổ chức Quỹ Động vật hoang dã Thế giới được thành lập.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
The word "ensuing" in the first paragraph is closest in meaning to __________.
Đáp án C
Từ “ensuing” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. quá khứ B. hiện tại
C. tiếp theo D. hiện tại
Từ đồng nghĩa: ensuing (tiếp theo, sau đó) = following.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
According to the passage, what contemporary mission of WWF is NOT stated?
Đáp án D
Theo đoạn văn, sứ mệnh hiện tại nào của WWF không được để cập đến trong bài?
A. để bảo vệ sự đa dạng sinh học của thể giới.
B. để làm giảm ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.
C. để đảm bảo rằng nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được sử dụng một cách bền vững.
D. để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Today its mission statement is threefold: to conserve the world’s biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. (Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: để bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giớí, đế đảm bảo rằng việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo là bền vững và để thúc đấy sự gíảm thiểu ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
The word "It" in paragraph 1 refers to
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến _____?
A. Tổ chức
B. Sự chú ý
C. Dữ liệu khoa học chắc chắn
D. Hoạt động được tổ chức tốt
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. (Tổ chức này từ lâu đã bao gồm cả những nhà bảo tồn học và doanh nhân với dự định kết hợp dữ liệu khoa học vững chắc với hoạt động được quản lý chặt chẽ. Nó cũng tìm kiếm sự hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phương và người dân địa phương.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
It can be inferred from the passage that _________.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn này là ________.
A. WWF được thành lập bởi một nhóm các nhà sinh vật học người Mỹ.
B. WWF đã hợp tác với nhiều tổ chức để đổi tên của nó.
C. WWF đã nỗ lực để cung cấp cho con người một thế giới bền vững.
D. WWF sử dụng dịch vụ hoán đổi nợ vì tự nhiên để cho các nước ngoài mượn tiền.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainabie habitat for the world’s peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. (Tổ chức này cũng đã nỗ lực để cung cấp 1 môi trường sống bền vững và an toàn cho các dân tộc trên thế giới, cả vùng đô thị và nông thôn, bao gồm nước sạch, không khí trong lành, thức ăn lành mạnh và các khu vực giải trí bổ ích.)
- Câu A sai vì theo thông tin đoạn 1: In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Mountfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. (Năm 1960, một nhóm các nhà tự nhiên học người Anh - đáng kể nhất là nhà sinh vật học ông Julian Huxley, nhà hoạ sĩ và bảo tồn học Peter Scott và những nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson - đã cùng nỗ lực thành lập một tổ chức để bảo vệ các loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng.)
- Câu B sai vì không có thông tin nào trong bài cho biết tổ chức này hợp tác với các tổ chức khác để đổi tên.
- Câu D sai vì theo thông tin đoạn 2: Among the WWF’s notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country’ 5 foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to fiance conservation efforts. (Trong các thành tựu đáng kế của WWF là dịch vụ hoán đổi nợ vì tự nhiên, trong đó, một tổ chức sẽ mua một số khoản nợ của một quốc gia khác với mức chiết khấu, chuyển đổi thành nội tệ và sử dụng nó để cấp tài chính cho các hoạt động bảo tồn.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
The phrase "focused on" in paragraph 2 could best be replaced by ________.
Đáp án A
Cụm từ “ocused on” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi ______.
A. tập trung vào B. phụ thuộc vào
C. dựa vào D. dựa vào
Từ đồng nghĩa: focused on (tập trung vào) = concentrated on
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
WWF, in full World Wide Fund for Nature, international organization committed to conservation of the environment. In North America, it is called the World Wildlife Fund.
In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Montfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded; the international name was subsequently changed to World Wide Fund for Nature in 1989, although in the United States and Canada it retained the founding name. The organization's distinctive panda logo was created by Scott. In the face of growing environmental threats over the ensuing years, the WWF's activities expanded in scope. Today its mission statement is threefold: to conserve the world's biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. The WWF works closely with the World Conservation Union and has formed partnerships with the United Nations, the World Bank, and the European Union.
The WWF provides money for conservation initiatives around the world. These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world's peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. Among the WWF's notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country's foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to finance conservation efforts. The WWF's first successful debt-for-nature swap took place in 1987 in Ecuador.
At the beginning of the 21st century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. The organization's international headquarters are in Gland, Switz., and it has more than 90 offices around the world.
Which sentence is CORRECT about WWF?
Đáp án D
Câu nào là đúng về tổ chửc WWF?
A. Biểu trưng con gấu trúc của tổ chức này được tạo ra bởi hai người đàn ông, một hoạ sĩ và một nhà bảo tồn học.
B. Tổ chức này có hàng triệu người ủng hộ ở gần 100 quốc gia.
C. Trụ sở của tổ chức này ở Thuỵ Điển.
D. Các chương trình của tổ chức này bao gồm các vấn đề của cả khu vực trên cạn lẫn dưới nước.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. (Các sáng kiến này gồm các chương trình tập trung vào các cá thể loài, rừng, các vấn đề nước ngọt và biến cũng như thay đổi khí hậu và trách nhiệm trong thương mại quốc tế)
- Câu A sai vì theo thông tin đoạn 1: The organization’s distinctive panda logo was created by Scott (Biểu trưng con gấu trúc đặc biệt của tổ chức này được tạo ra bởi Scott) và thông tin "artist and conservationist Peter Scott” (Peter Scott vừa là một hoạ sĩ vừa là một nhà bảo tồn học.)
- Câu B sai vi theo thông tin đoạn 3: At the beginning of the let century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. (Đầu thế kỉ 21, tổ chức WWF đã hoạt động ở trên 100 quốc gia và có hơn 5 triệu người ủng hộ.)
- Các C sai vì theo thông tin đoạn 3: The organization’s international headquarters are in Gland, Switz. (Tổ chức này có trụ sở quốc tế ở Gland, Thuỵ Sĩ.)
Dịch bài
WWF. tên đầy đủ là Quỹ Toàn cầu về Thiên nhiên, là tổ chức quốc tế cam kết bảo tồn môi trường. Ở Bắc Mỹ, nó được gọi là Quỹ động vật hoang dã thế giới. Năm 1960, một nhóm các nhà tự nhiên học người Anh, nhà sinh vật học nổi tiếng Sir Julian Huxley, hoạ sĩ và nhà bảo tồn Peter Scott, và các nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson đã nỗ lực thiết lập một tổ chức bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng. Năm sau, Quỹ Động vật hoang dã Thế giới được thành lập; tên quốc tế sau đó đã được đổi thành World Wide Fund for Nature vào năm 1989, mặc dù ở Hoa Kỳ và Canada, tên này vẫn giữ nguyên như tên sáng lập. Biểu tượng gấu trúc đặc biệt của tổ chức được tạo ra bởi Scott. Khi đối mặt với các mối đe dọa môi trường ngày càng tăng trong những năm tiếp theo, các hoạt động của WWF mở rộng trong phạm vi. Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: để bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới, để đảm bảo rằng việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên tái tạo là bền vững, và thúc đẩy giảm ô nhiễm và tiêu thụ lãng phí. Tổ chức từ lâu đã bao gồm cả các nhà bảo tồn và doanh nhân với mục đích kết hợp dữ liệu khoa học vững chắc với hành động được quản lý tốt. Nó cũng tìm kiếm sự hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phương và người dân địa phương. WWF làm việc chặt chẽ với Liên minh Bảo tồn Thế giới và đã hình thành quan hệ đối tác với Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới và Liên minh Châu Âu.
WWF cung cấp tiền cho các sáng kiến bảo tồn trên toàn thế giới. Chúng bao gồm các chương trình tập trung vào các loài cá thế, rừng, và các vấn đề nước ngọt và biến cũng như biến đối khí hậu và thương mại quốc tế có trách nhiệm. Nhóm cũng đã tham gia vào các nỗ lực để cung cấp môi trường sống an toàn và bền vững cho các dân tộc trên thế giới, cả thành thị và nông thôn, bao gồm nước sạch, không khí trong lành, thực phẩm lành mạnh và các khu vực giải tri bổ ích. Trong số những thành tựu đáng chú ý của WWF là việc sử dụng các giao dịch hoán đổi nợ, trong đó một tổ chức mua một số khoản nợ nước ngoài của một quốc gia với mức chiết khấu, chuyển đổi tiền thành nội tệ và sử dụng nó để tài trợ cho các hoạt động bảo tồn. Cuộc hoán đổi nợ thành công đầu tiên của WWF diễn ra vào năm 1987 tại Ecuador.
Vào đầu thế kỷ 21, WWF đã hoạt động tại hơn 100 quốc gia và có hơn 5 triệu người ủng hộ. Trụ sở quốc tế của tổ chức này nằm ở Gland, Thug Si và có hơn 90 văn phòng trên toàn thế giới.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
The passage is mainly about _____.
Đáp án C
Đoạn băn chủ yếu là về ________.
A. Cách The Beatles thành công hơn các nhóm khác
B. Tại sao The Beatles chia tay sau 7 năm
C. Sự nổi tiếng và thành công của The Beatles
D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của The Beatles
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
The four boys of the Beatles _____.
Đáp án B
Bốn chàng trai aria The Beatles __________.
A. Xuất thân từ cùng một gia đình
B. Đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
C. Ở cùng độ tuổi
D. Nhận được sự huấn luyện về âm nhạc
Thông tin: "They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.”
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
The word "sensational" is closest in meaning to
Đáp án D
Từ “sensational” có ý nghĩa gần nhất với ________.
A. Khét tiếng B. Xấu
C. Sốc D. Phổ biến
Thông tin: “Since then. there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational. The Beatles were at that time.”(Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh vọng rất lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng Beatles gây ấn tượng lớn thế nào vào thời điểm đó.)
=> "sensational" ~ popular: gây ấn tượng lớn, phổ biến.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
What is not true about the Beatles?
Đáp án B
Điền gì không đúng về The Beatles?
A. Các thành viên không được đào tạo về âm nhạc.
B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định lâu dài.
C. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết những bài hát của mình.
D. Họ sợ bị làm tổn thương bởi người hâm mộ.
Thông tin: "The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970.” (The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục lớn đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ giải tán năm 1970.)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
The Beatles stopped their live performances because
Đáp án D
The Beatles ngừng biểu diễn trực tiếp bởi vì ___________.
A. Họ đã kiếm được đủ tiền
B. Họ không muốn làm việc với nhau
C. Họ dành nhiều thời gian viết ca khúc
D. Họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương.
Thông tin: “They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!” (Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ kích động đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm!)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
The word "they" is closest in meaning to
Đáp án B
Từ “they” có nghĩa gần nhất là ________.
A. The Beatles
B. người hâm mộ
C. các bài hát
D. các buổi trình diễn
Thông tin: “They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them — their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!"
(Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ kích động đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm!)
=> "they" đề cập đến “fans" (người hâm mộ)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music, They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs, Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
What word might describes the attitudes of the writer?
Đáp án A
Từ nào có thể mô tả thái độ của người viết?
A. ngưỡng mộ
C. trung lập
B. chỉ trích
D. mỉa mai
Dịch bài
Trong những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh vọng rất lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng Beatles gây ấn tượng lớn thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của mình và đó là khi họ trở nên nổi tiếng. The Beatles thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết. Sau đó các nhóm và ca sĩ viết các bài hát của mình trở nên phổ biến. The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ giải tán năm 1970. Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ kích động đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Tuy nhiên, ngày hôm nay một số ca khúc của họ vẫn nổi tiếng như khi chúng phát hành. Trên khắp thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát Beatles nếu bạn hỏi họ.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
Đáp án C
Cách sử dụng từ
Trong thì hiện tại hoàn thành (have/has + VPII), chúng ta sử dụng cả “for” và “since” để nói về một sự việc xảy ra trong bao lâu. Tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau rất rõ ràng.
- Since + một thời gian (2000, 10 p.m,...).
- For + khoảng thời gian (a long time, 10 hours,...).
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đã động một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển các dịch vụ du lịch ASEAN.
=> Đáp án (for its since its)
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fertilizer, which is added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal and compost.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“include” là động từ của chủ ngữ “fertilize”. Do đó, include => includes
Tạm dịch: Phân bón, cái mà được bón cho đất để thay thế hoặc tăng độ phì nhiêu cho đất, bao gồm cả phân hữu cơ và phân xanh, bột xương cá và phân trộn.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Sau giới từ, động từ chia đuôi -ing: Of + V-ing
Sửa: to treat => treating
Tạm dịch: Các chuyên gia sức khoẻ cộng động cho biết, số tiền một người dành ra để phòng bệnh ít hơn so với chi phí chữa bệnh.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or El on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Smallpox is a dangerous disease. Malaria is a dangerous disease.
Đáp án A
Đề bài: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.
A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy.
B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải.
C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm.
D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or El on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We got wet yesterday because we didn't remember to bring our raincoats.
Đáp án A
Kiến thức câu điều kiện
Chúng tôi đã bị ướt vào hôm qua bởi chúng tôi đã không nhớ mang theo áo mưa.
= Nếu chúng tôi nhớ mang theo áo mưa, chúng tôi đã không bị ướt vào hôm qua.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If S + had PII, S+ would have PII
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or El on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Dr Smith is now the fifth wealthiest man in this city.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bác sĩ Smith hiện là người giàu đứng thứ 5 ở thành phố này.
=B. Chỉ có 4 người trong thành phố này là giàu hơn bác sĩ Smith
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Bác sĩ Smith là người giàu có nhất ở thành phố này.
C. Bác sĩ Smith giàu hơn 5 người ở thành phố này.
D. Không ai trong thành phố này là giàu hơn bác sĩ Smith.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions.
Sports clear my mind. They also help me maintain a healthy lifestyle.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Thể thao gội sạch tâm trí tôi. Chúng cũng giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.
= B. Thế thao không chỉ gội sạch tâm trí tôi, mà chúng còn giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.
Cấu trúc câu đảo ngữ với Not only…but also:
Not only+ trợ từ + S + V + but + S + also + V + O (Không những…mà còn...).
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions.
My father regrets taking up smoking. He can't give it up now.
Đáp án C
Cấu trúc: regret having PII = regret V-ing: hối hận đã làm gì.
Đề bài: Bố tôi hối hận đã tập tành hút thuốc bởi bây giờ ông không thể từ bỏ nó được nữa.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Mặc dù hối hận nhưng vẫn có cơ hội cho bố tôi để bỏ hút thuốc.
B. Bố tôi bây giờ không thể bỏ hút thuốc và cảm thấy hối hận về điều đó.
D. Bố tôi ước ông đã không tập tành hút thuốc bởi bây giờ ông không thể cắt giảm việc hút thuốc được nữa.