Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chương 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên - Bộ Kết nối tri thức
Bài 5: Đo chiều dài
-
1964 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát hình bên, em thấy đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? Muốn biết chính xác, ta phải làm gì?
- Quan sát hình trên, em thấy đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD.
- Muốn biết chính xác, ta phải dùng thước kẻ đo chiều dài của hai đoạn thẳng.
Câu 2:
Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
a) Độ cao cửa sổ trong phòng học.
b) Độ sâu của một hồ bơi.
c) Chu vi của quả cam.
d) Độ dày của cuốn sách.
e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế.
a) Độ cao cửa sổ trong phòng học: mét (m) hoặc cm.
b) Độ sâu của một hồ bơi: mét (m).
d) Độ dày của cuốn sách: xen-ti-met (cm) hoặc mm.
e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế: ki-lo-met (km).
Câu 3:
Xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hình 5.2.
- Ta có:
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Do đó:
+ Thước a: GHĐ: 100 cm
ĐCNN: 0,5 cm
+ Thước b: GHĐ: 10 cm
+ Thước c: GHĐ: 10 cm
ĐCNN: 0,1 cm
Câu 4:
Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây?
a) Bước chân của em.
b) Chu vi ngoài của miệng cốc.
c) Độ cao cửa ra vào của lớp học.
d) Đường kính trong của miệng cốc.
e) Đường kính ngoài của ống nhựa.
a) Để đo bước chân của em dùng thước thẳng
b) Để đo chu vi ngoài của miệng cốc dùng thước dây vì dễ uốn theo đồ vật
d) Để đo đường kính trong của miệng cốc dùng thước kẹp vì sử dụng thước kẹp điều chỉnh được vừa khít với đường kính trong của miệng cốc và có kèm thước đo, ta đọc sẽ được chính xác số đo.
e) Để đo đường kính ngoài của ống nhựa dùng thước kẹp vì sử dụng thước kẹp điều chỉnh được vừa khít với đường kính ngoài của ống nhựa và có kèm thước đo, ta đọc sẽ được chính xác số đo.
Câu 5:
Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo
Ta cần ước lượng chiều dài trước khi đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp với độ dài cần đo.
Câu 6:
Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy phân tích và nêu nhận xét về cách đặt thước và đặt mắt của bạn. Hãy chỉ ra các lỗi (nếu có) trong phép đo này.
- Phân tích về cách đặt thước:
+ Thước được đặt dọc theo chiều dài của vật.
+ Vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
=> Cách đặt thước của bạn là chính xác
- Phân tích cách đặt mắt: Mắt nhìn theo hướng không vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
=> Cách đặt mắt của bạn là không chính xác.
- Lỗi của bạn là mắt nhìn sai hướng khi đọc số đo của vật.
+ Đặt thước dọc theo chiều dài chiếc lá, từ cuống lá đến ngọn lá, vạch số 0 của thước ngang với cuống lá.
+ Đặt mắt: mắt phải nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở ngọn lá.
Câu 7:
Đo chiều dài và độ dày của quyển sách khoa học tự nhiên 6.
Mẫu báo cáo thực hành:
1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.
2. Chọn dụng cụ đo.
Tên dụng cụ đo:_________
GHĐ:__________
ĐCNN:__________
3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.
Mẫu báo cáo thực hành
1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.
Tên dụng cụ đo: thước thẳng
GHĐ: 30 cm
ĐCNN: 0,1 cm
3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.
Kết quả đo | Lần đo 1 | Lần đo 2 | Lần đo 3 | Giá trị trung bình |
Chiều dài | l1 = 26,1 cm | l2 =26,5 cm | l3 = 26,3 cm | |
Độ dày | d1 = 0,6 cm | d2 = 0,7 cm | d3 = 0,5 cm |
Câu 8:
Đo được chiều dài, thể tích của một số vật thường gặp trong cuộc sống.
- Đo chiều dài của chiếc bút ta làm theo các bước sau:
+ Bước 1. Ước lượng độ dài cần đo (khoảng 15cm), chọn thước đo phù hợp (GHĐ 20cm, ĐCNN 0,1 cm).
+ Bước 2. Đặt thước dọc theo chiều dài chiếc bút, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của bút.
+ Bước 3. Mất nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của chiếc bút.
+ Bước 4. Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
+ Bước 5. Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước (ta được chiều dài bút là 15 cm).
- Đo thể tích của vật không bỏ lọt bình chia độ ta làm như sau:
+ Bước 2: Thả vật vào trong bình tràn và nước từ bình tràn sẽ tràn sang bình chứa
+ Bước 3: Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ đo được là thể tích của vật.
Câu 9:
Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m).
Chọn đáp án A
Câu 10:
Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?
Người ta thường sử dụng dụng cụ để đo chiều dài của vật là thước kẹp, thước cuộn, thước dây.
Chọn đáp án B
Câu 11:
Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng:
Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng thước cuộn.
A – Đo theo hình dạng vật
B – Có GHĐ nhỏ, tốn thời gian, kết quả bị sai lệch nhiều
C – Phù hợp đo đường kính của các vật
Chọn đáp án D
Câu 12:
Để đo thể tích người ta thường sử dụng dụng cụ nào?
Để đo thể tích người ta thường sử dụng bình chia độ, vì trên bình đã được chia các vạch ứng với các thể tích với đơn vị đo thích hợp.
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Cho các bước đo độ dài gồm:
(1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
(2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
(3) Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
(4) Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước
(5) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây?
Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự:
- Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
- Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
- Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
- Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.
Chọn đáp án A
Câu 14:
Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?
A. 1 m3 = 1000 L
B. 1mL = 1 cm3
C. 1 dm3 = 0,001 m3
D. 1 dm3 = 1000 000 mm3
Chọn đáp án B
Câu 15:
Giới hạn đo của bình chia độ là:
Giới hạn đo của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình.
Chọn đáp án A
Câu 16:
Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ:
- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ là bình chia độ, bình tràn và bình chứa.
- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ là bình chia độ.
Chọn đáp án D
Câu 17:
Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
Chọn đáp án B
Câu 18:
Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình
- GHĐ của thước là 10cm
- Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng:
(1 – 0) : 2 = 0,5 cm
Chọn đáp án D