Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
-
779 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tuy có kích thước nhỏ nhưng tế bào có thể thực hiện được các quá trình sống cơ bản. Vậy tế bào được cấu tạo từ những thành phần nào và chúng có chức năng gì để có thể giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó?
Mỗi tế bào đều được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
- Màng tế bào: bao bọc tế bào chất và tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
- Tế bào chất: là nơi diễn ra các hoạt động sinh hóa của tế bào
- Nhân: là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động của tế bào
→ Nhờ các cấu tạo này mà tế bào có thể thực hiện được các quá trình sống
Câu 2:
Quan sát hình 19.1 và đọc thông tin mục I, nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng.
Thành phần chính của tế bào và chức năng:
Tên thành phần | Chức năng |
Màng tế bào | - Bao bọc khối tế bào chất - Tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường |
Tế bào chất | - Là nơi diễn ra các hoạt động sinh hóa của tế bào |
Nhân/vùng nhân | - Là nơi chứa vật chất di truyền - Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống cẩu tế bào |
Câu 3:
Trên màng tế bào có những lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ nhỏ này là gì?
Những lỗ nhỏ li ti trên màng tế bào giúp tế bào có thể trao đổi chất với môi trường
Câu 4:
Quan sát và mô tả sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và nhân thực
Chuẩn bị: Hình 19.2: cấu tạo tế bào nhâ sơ (vi khuẩn) và hình tế bào nhân thực (động vật).
Quan sát và vẽ: Dựa vào hình ảnh hai tế bào đã chuẩn bị, hãy vẽ ra giấy hình dạng và cấu tạo của tế bào, ghi lại những đặc điểm đáng chú ý.
So sánh và trình bày: Nói về cấu tạo của mỗi loại tế bào. So sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sợ và nhân thực.
So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
| Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Giống | - Đều có cấu tạo từ ba thành phần chính là: màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân | |
Khác | - Nhân không có màng bao bọc - Chưa có hệ thống nội màng - Các bào quan chưa có màng bao bọc | - Nhân có màng bao bọc - Có hệ thống nội màng - Các bào quan đã có màng bao bọc |
Câu 5:
Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức dinh dưỡng của chúng? Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
- Tế bào động vật không có lục lạp nên động vật sống dị dưỡng. Tế bào thực vật có lục lạp nên sống tự dưỡng.
- Thành cellulose là cấu tạo giúp quy định hình dạng cảu tế bào và giúp tế bào đứng vững.
Câu 6:
Tạo mô hình mô phỏng tế bào thực vật và tế bào động vật
Cách tiến hành
Bước 1: Tạo một túi nylon có khóa kéo vào một hộp nhựa đựng thực phẩm trong suốt để mô phỏng tế bào thực vật. Chuẩn bị một túi nylon tương tự (không đặt trong hộp nhựa) để mô tả tế bào động vật.
Bước 2: Sử dụng thìa chuyển geletine dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt khoảng nửa thể tích mỗi túi.
Bước 3: Chọn các loại rau, củ, quả mà em thấy hình dạng giống mô phỏng các bào quan ở tế bào thực vật và tế bào động vật. Bổ sung thêm gelatine đến khi gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại.
Câu 7:
Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?
Đáp án: C
Thành tế bào là cấu trúc có ở các tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật nên không thuộc thành phần cầu tạo chính.
Câu 8:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
Đáp án: D
Ở sinh vật nhân sơ, nhân chưa có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân.
Câu 9:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
Đáp án: C
Ở sinh vật nhân thực, nhân đã có màng bao bọc để hình thành nhân hoàn chỉnh.
Câu 10:
Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là?
Đáp án: C
Ribosome là loại bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ.
Câu 11:
Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?
Đáp án: B
Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.
Câu 12:
Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?
Đáp án: D
Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.
Câu 13:
Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?
Đáp án: B
Nhân/vùng nhân là nơi chứa thông tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Câu 14:
Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?
Đáp án: D
Diệp lục có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng để tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 15:
Một số loài động vật vẫn tồn tại không bào. Các không bào đó có chức năng gì?
Đáp án: B
Không bào ở động vật thường tồn tại ở các loài nguyên sinh vật như trùng biến hình, trùng giày,… và có chức năng co bóp, tiêu hóa.
Câu 16:
Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?
Đáp án: C
Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào