Sử dụng máy tính FX570ES để giải bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11
Bài tập trắc nghiệm(Phần 1)
-
2501 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
Thanh êbônit tích điện âm chứng tỏ nó thừa electron do electron từ dạ chuyển qua.
Đáp án B.
Câu 2:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Đáp án C.
F = k = 144.10-9 (N).
Câu 3:
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Đáp án C.
F = k; F’ = k= .
Câu 4:
Một thanh êbônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích . Tấm dạ sẽ có điện tích
Đáp án C.
Các electron từ dạ chuyển qua thanh êbônit làm thanh êbônit tích điện âm nên tấm dạ sẽ tích điện dương đúng bằng độ lớn điện tích âm cùa thanh êbônit.
Câu 5:
Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là . Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
Đáp án B.
.
Câu 6:
Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
Đáp án B.
Hai điện tích âm thì đẩy nhau chứ không phải hút nhau.
Câu 7:
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi và giảm khoảng cách giữa chúng còn thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
Đáp án D.
F = k ; F’ = k = 4,5F
Câu 8:
Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r. Nếu tác dụng lên lực có độ lớn là F thì lực tác dụng của lên có độ lớn là
Đáp án A.
Lực tương tác giữa hai điện tích có cùng độ lớn.
Câu 9:
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
Đáp án C.
F = k ; F’ = k = 16F
Câu 10:
Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là và . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
Đáp án B.
= = ; F = = 8,1N
Câu 11:
Câu phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C.
Các hạt nhân đều chứa một số nguyên dương prôtôn. Điện tích của prôtôn bằng điện tích nguyên tố.
Câu 12:
Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
Đáp án D.
Sự nhiễm điện của thanh kim loại khi đưa lại gần quả cầu tích điện dương là sự nhiễm điện do hường ứng nên khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu tích điện thì thanh kim loại lại trung hoà về điện.
Câu 13:
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là J. Điện thế tại điểm M là
Đáp án C.
VM = = 2 (V).
Câu 14:
Hai điện tích dương và đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách một khoảng
Đáp án C.
và cùng dấu nên M nằm trong đoạn thẳng AB;
khi đó ð AM = 4 (cm).
Câu 15:
Cường độ điện trường do điện tích +q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2q và giảm khoảng cách đến A còn một nữa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là
Đáp án A.
E = k ; E’ = k = 8E.
Câu 16:
Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích Lực tác dụng lên điện tích q có
Đáp án B.
q < 0 nên ngược chiều với ( hướng thẳng đứng từ trên xuống) và có độ lớn F = |q|E = N.
Câu 17:
Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
Đáp án C.
Đường sức của điện trường có thể là đường cong, ví dụ đường sức của điện trường gây bởi hai điện tích điểm đặt gần nhau.
Câu 18:
Điện tích điểm q gây ra tại điểm cách nó 2 cm cường độ điện trường V/m. Hỏi tại vị trí cách nó bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng V/m?
Đáp án B.
= 4 ð = = 1 cm.
Câu 19:
Hai điện tích < 0 và > 0 với || > || đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên
Đáp án D.
và trái dấu nên M nằm ngoài đoạn thẳng AB, > nêm M gầm hơn.
Câu 20:
Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Cường độ điện trường tại giao điểm của hai đường chéo của hình vuông có độ lớn
Đáp án D.
+ = và + = ð = + + + =
Câu 21:
Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
Đáp án C.
Hai điện tích này phải cùng dấu và cùng độ lớn.
Câu 22:
Tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn. Cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư có độ lớn
Đáp án B.
E = + = ( + ).
Câu 23:
Điện tích điểm , đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi , gây ra véc tơ cường độ điện trường tại điểm B với AB = 6 cm có
Đáp án C.
q < 0 nên hướng về phía q (hướng từ B đến A) và có độ lớn:
E = = (V/m).
Câu 24:
Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn V/m. Lấy g = 10 . Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
Đáp án B.
P = mg = N; F = E = N; .
Câu 25:
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = |q|Ed. Trong đó d là
Đáp án D.
A = ; d là hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 26:
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường , đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công J. Độ lớn của điện tích đó là
Đáp án C.
A = |q|.E.d ð |q| = = (C).
Câu 27:
Một điện tích dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
Đáp án A.
A = J; U = = 12,5 V.
Câu 28:
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế là
Đáp án C.
A = q.U ð U = = 3 (V).
Câu 29:
Khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N thì lực điện trường thực hiện được một công J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
Đáp án B.
A = = ð = = - 500 (V)
Câu 30:
Hai điện tích và đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm. Xác định điểm M trên đường thằng nối A và B mà tại đó = .
Đáp án B.
Vì trái dấu nên để và cùng phương, cùng chiều thì M phải nằm trong đoạn thẳng AB;
= 2 ð AM = 2 cm; BM = 4 cm.
Câu 31:
Lực tương tác giữa hai điện tích C, đặt cách nhau 10 cm trong không khí có độ lớn.
Đáp án B.
F = k = (N)
Câu 32:
Truyền cho quả cầu trung hoà về điện electron thì quả cầu mang điện tích
Đáp án B.
q = N. = = (C).
Câu 33:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau 4 cm thì đẩy nhau một lực là N. Để lực đẩy là N thì khoảng cách giữa chúng là
Đáp án C.
Câu 34:
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
Đáp án D.
F’ = k = 9k = 9F.
Câu 35:
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
Đáp án D.
F’ = k = 9k = 9F.
Câu 36:
Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt
Đáp án C.
Khi đặt ở các đỉnh đối diện nhau các điện tích cùng dấu thì các véc tơ cường độ điện trường thành phần sẽ triệt tiêu nhau.
Câu 37:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích và khác nhau ở khoảng cách R đẩy nhau với lực . Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
Đáp án C.
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu;
vì cùng dấu nên > ( )2 .Với lực ứng với có độ lớn khác nhau, lực F ứng với có độ lớn bằng nhau, theo bất đẳng thức Côsi ð .
Câu 38:
Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
Đáp án A.
Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
Câu 39:
Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc a với
Đáp án C.
Góc hợp giữa một dây treo và phương thẳng đứng là .
Câu 40:
Một quả cầu tích điện . Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?
Đáp án B.
Quả cầu tích điện dương nên thiếu electron; số electron thiếu:
N = = .
Câu 41:
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường. Electron đó sẽ
Đáp án C.
Lực điện trường có tác dụng làm điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
Câu 42:
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
Đáp án A.
k = G
= 0,23(kg).
Câu 43:
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
Đáp án B.
F’ = = 4F.
Câu 44:
Tại A có điện tích điểm , tại B có điện tích điểm . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm trong đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích ?
Đáp án C.
M nằm trong đoạn thẳng AB nên hai điện tích cùng dấu; M gần A hơn nên || < ||.
Câu 45:
Tại A có điện tích điểm , tại B có điện tích điểm . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm ngoài đoạn thẳng nối A, B và ở gần B hơn A. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của ?
Đáp án B.
M nằm ngoài đoạn thẳng AB nên hai điện tích khác dấu; M gần B hơn nên || > ||
Câu 46:
Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế . Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
Đáp án D.
A = qU = = (J).
Câu 47:
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
Đáp án A.
A = |q|.E.d = || =
ð E = = 284 (V/m).
Câu 48:
Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, không phụ thuộc vào
Đáp án B.
Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.