Sử dụng máy tính FX570ES để giải bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11
Bài tập trắc nghiệm(Phần 2)
-
2498 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hệ cô lập gồm 3 điện tích điểm có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra?
Đáp án D.
Bằng hình vẽ ta thấy: Để hệ cân bằng thì A và C bi loại; và 3 điện tích phải nằm trên một đường thẳng và không cùng dấu.
Câu 2:
Khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công J. Hiệu điện thế giữa M và N là
Đáp án C.
Câu 3:
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ . Hỏi electron sẽ chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến 0?
Đáp án C.
A = |q|.E.d = || =
ð d = = m.
Câu 4:
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
Đáp án C.
Câu 5:
Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
Đáp án D.
Điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên công A = 0.
Câu 6:
Cường độ điện trường của điện tích điểm q tại điểm A là 16 V/m, tại điểm B là 4 V/m, EA và EB nằm trên đường thẳng qua A và B. Xác định cường độ điện trường EC tại trung điểm C của đoạn AB.
Đáp án C.
= 4 OB = 2.OA
OI = 1,5.OA ;
EI = = 7,1 (V/m).
Câu 7:
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là N. Độ lớn của điện tích đó là
Đáp án C.
F = |q|.E ð |q| = = (C).
Câu 8:
Có hai điện tích và , đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích 5 cm và cách điện tích 15 cm là
Đáp án C.
= = 18000 V/m;
= = 2000 V/m;
16000 V/m.
Câu 9:
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF – 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tụ điện tích được điện tích là
Đáp án D.
q = C.U = = C.
Câu 10:
Tụ điện có điện dung có điện tích C. Tụ điện có điện dung có điện tích C. So sánh điện dung của hai tụ điện ta thấy
Đáp án D.
chưa có và nên chưa so sánh được.
Câu 11:
Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?
Đáp án C.
A nhiễm điện dương hút B nên B nhiễm điện âm, đẩy C nên C nhiễm điện dương, hút D nên D nhiễm điện âm.
Câu 12:
Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì
Đáp án D.
Nối B với C rồi đặt gần A, do hưởng ứng B ở gần A nhiễm điện âm, C xa A nhiễm điện dương, cắt dây dẫn thì B và C nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn.
Câu 13:
Tính lực tương tác điện giữa electron và prôtôn khi chúng cách nhau cm.
Đáp án C.
F = k = N.
Câu 14:
Hai điện tích điểm và , đặt trong dầu () cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
Đáp án A.
Hai điện tích trái dấu nên hút nhau;
F = k = 45 (N).
Câu 15:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí thì
Đáp án C.
F = k .
Câu 16:
Hai quả cầu nhỏ có điện tích C và C, tương tác với nhau một lực F = 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
Đáp án D.
r = = (m).
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D.
Vật nhiễm điện do tiếp xúc thì hoặc là thiếu electron hoặc là thừa electron chứ không thể là vật trung hoà về điện.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D.
Electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 19:
Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
Đáp án C.
Đổi dấu một trong hai điện tích thì lực tương tác đổi chiều.
Câu 20:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng cách nhau 3 cm chúng đẩy nhau bởi lực . Độ lớn các điện tích là
Đáp án B.
|q| = =
Câu 21:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó là
Đáp án C.
q = = ± (C).
Câu 22:
Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là
Đáp án D.
= 1
Câu 23:
Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực tương tác là bao nhiêu?
Đáp án A.
Hai quả cầu tích điện trái dấu nên hút nhau; các điện tích có cùng độ lớn
q = = (C); F = = (N).
Câu 24:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm thì lực đẩy giữa chúng là N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là N?
Đáp án C.
Câu 25:
Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2 cm đẩy nhau một lực 135 N. Tổng điện tích của hai vật bằng C. Tính điện tích của mỗi vật:
Đáp án D.
Hai điện tích đẩy nhau nên cùng dấu, tổng của chúng có giá trị dương nên chúng đều là điện tích dương; giải bằng chức năng SOLVE ta có (C) hoặc ngược lại.
Câu 26:
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau đó.
Đáp án B
C;
F = =14,4 (N).
Câu 27:
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau đó.
Đáp án C.
Câu 28:
Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận
Đáp án D.
Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
Câu 29:
Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là và , cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích là
Đáp án A.
.
Câu 30:
Tính chất nào sau đây của các đường sức điện là sai?
Đáp án B
Các đường sức có thể xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 31:
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng N. Độ lớn của điện tích đó là
Đáp án C.
Câu 32:
Điện tích điểm q = –3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E =12000 V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q.
Đáp án D.
q < nên ngược chiều với ( hướng thẳng đứng lên trên);
F = |q|E = = (N)
Câu 33:
Một điện tích điểm gây ra cường độ điện trường tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB là bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức.
Đáp án C.
= 4 (I là trung điểm của AB)
.
Câu 34:
Hai điện tích điểm đặt tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm. Xác định véctơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại trung điểm của đoạn thẳng AB.
Đáp án C.
= 18000 (V/m); = 36000 V/m.
Câu 35:
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm I nằm trong đoạn thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Có thể kết luận là
Đáp án C.
Hai điện tích cùng dấu thì vị trí có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm trên đường thẳng và nằm trong đoạn thẳng nối hai điện tích và nằm gần điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
Câu 36:
Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm.
Đáp án B.
A = |q|Ed ð E = = 200(V/m).
Câu 37:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là = 2 V. Một điện tích q = –1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
Đáp án A.
A = q = -1.2 = - 2 (J).
Câu 38:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là = 2 V. Một điện tích q = –1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
Đáp án A.
A = q = -1.2 = - 2 (J).
Câu 39:
Một hạt bụi khối lượng kg mang điện tích q = C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2 cm và nhiễm điện trái dấu, bản dương ở phía dưới, bản âm ở phí trên. Lấy g = 10. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là
Đáp án D.
mg = |q|E = |q|. ðU == 150V.
Câu 40:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50 V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có động năng bằng bao nhiêu?
Đáp án A.
J.
Câu 41:
Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì
Đáp án A.
Prôtôn và electron có độ lớn điện tích bằng nhau nên khi đi được quãng đường bằng nhau thì chúng có cùng động năng (theo định lý động năng); khối lượng của prôtôn lớn hơn của electron nên prôtôn có vận tốc nhỏ hơn do đó prôtôn có gia tốc nhỏ hơn.
Câu 42:
Một tụ điện điện dung 5 μF được tích điện đến điện tích bằng 86 μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ
Đáp án A.
C = ð U = = 17,2 (V).
Câu 43:
Một tụ điện điện dung 24 nF tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm của tụ điện
Đáp án B.
C = ð q = CU = = ;
N = = 675.1011.
Câu 44:
Một tụ điện có điện dung 500 pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220 V. Tính điện tích của tụ điện
Đáp án C.
C = ð q = CU = (C).
Câu 45:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ
Đáp án B.
q’ = C.U’ = C.2U = 2q.
Câu 46:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ
Điện tích trên tụ khi ngắt khỏi nguồn sẽ không thay đổi.
Đáp án A.
Câu 47:
Tụ điện điện dung 12 pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4 V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12 V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ.
Đáp án C.
Câu 48:
Một tụ điện có hiệu điện thế giới hạn 380 V. Khi đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế 110 V thì tụ điện tích được điện tích 55 mC. Khi đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế 220 V thì tụ điện tích được điện tích
Đáp án C.
.
Câu 49:
Một tụ điện có hiệu điện thế giới hạn 380 V. Khi đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế 110 V thì tụ điện tích được điện tích 55 mC. Phải đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế bằng bao nhiêu để tụ điện tích được điện tích 120 μC.
Đáp án A.
Câu 50:
Một tụ điện là tụ xoay dùng trong máy thu vô tuyến, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay của bản linh động. Khi góc xoay thì tụ điện có điện dung là 5 mF, khi góc xoay thì tụ điện có điện dung là 14 mF. Khi góc xoay thì tụ điện có điện dung là
Đáp án C.
Ta có: C = a ð = 5 = a + (1);
= 14 = a + (2);
Từ (1) và (2) ta suy ra a = ; = 2 mF
Do đó = . + 2 = 6,5 (mF).