Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay
Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay (đề số 14)
-
9286 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử mà hạt nhân có số proton và số notron tương ứng bằng số notron và số proton có trong hạt nhân nguyên tử , là nguyên tử
Đáp án C
Câu 2:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
Đáp án D
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian do tác dụng của lực ma sát . Ma sát của môi trường càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
Câu 3:
Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
Đáp án B
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất nên sẽ có tần số nhỏ nhất
Câu 4:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định thì tại điểm phản xạ luôn có sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
Tần số của sóng phản xạ bằng tần số của sóng tới
Câu 5:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là . Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là
Đáp án A
Câu 6:
Trong một từ trường đều có chiều hướng xuống, một điện tích âm chuyển động theo phương nằm ngang từ Đông sang Tây. Nó chịu tác dụng của lực Lo - ren - xơ hướng về phía
Đáp án D
Áp dụng quy tắc nắm bàn tay trái : véc tơ cảm ứng từ đâm xuyên vào long bàn tay , chiều của cường độ điện trường là các ngón tay , hướng truyền sóng là ngón tay cái
Câu 7:
Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường là E thì công của lực điện trường thực hiện là
Đáp án B
Công của lực điện trường :
Câu 8:
Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
Đáp án B
Trong sóng điện từ thì điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha với nhau
Câu 9:
Một phôtôn có năng lượng , truyền trong một môi trường với bước sóng . Với h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là:
Đáp án C
Bước sóng của photon trong chân không là :
Chiết suất của môi trường :
Câu 10:
Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình (cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng
Đáp án A
Câu 11:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng 1 A. Giá trị của L bằng
Đáp án A
Câu 12:
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB dài 1 m hai đầu cố định. Nếu tăng tần số thêm 30 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 5. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án C
Câu 13:
Một kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ mỏng, có tiêu cự tương ứng = 0,5cm, . Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, cách nhau 20,5 cm. Một người mắt không có tật, điểm cực cận cách mắt 25,0 cm, quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều tiết. Khi đó số bội giác của kính hiển vi là 200. Giá trị của f2 là
Đáp án A
Câu 14:
Hai con lắc đơn có chiều dài dây treo chênh lệch nhau 45 cm, dao động điều hòa cùng tại một nơi trên Trái Đất. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 40 dao động toàn phần còn con lắc thứ hai thực hiện được 50 dao động toàn phần. Chiều dài con lắc thứ nhất và thứ hai lần lượt là
Đáp án A
Câu 15:
Trong mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết khoảng thời gian để cường độ dòng điện trong mạch giảm từ giá trị cực đại 2,22 A xuống còn một nửa là . Ở những thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng không thì điện tích trên tụ bằng
Đáp án B
Câu 16:
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với biên độ 12 cm. Quãng đường ngắn nhất vật đi được trong một giây là 60 cm. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì bằng
Đáp án D
Câu 17:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, các phần tử tại đây đang dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Đáp án A
Ta có : giữa trung trực của M và AB có 3 dãy cực đại nên điểm M thuộc vân cực đại thứ 4
Câu 18:
Một ống dây thẳng (xôlênôit) chiều dài 20 cm, đường kính 2 cm. Một dây dẫn có vỏ bọc cách điện dài 300 m được quấn đều theo chiều dài ống. Ồng dây không có lõi và đặt trong không khí. Cường độ dòng điện đi qua dây dẫn là 0,5 A. Cảm ứng từ trong lòng ống dây là?
Đáp án B
Câu 19:
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
Đáp án A
Ta có :
Câu 20:
Giới hạn quang điện của natri là 0,5 . Công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
Đáp án A
Câu 21:
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
Đáp án C
Câu 22:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C = + thì tần số dao động riêng của mạch là
Đáp án D
Câu 23:
Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 42 lên 177. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 3U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
Đáp án C
Vậy điện áp truyền đi 3U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho : 160 + 42 = 202 hộ dân
Câu 24:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều (V) thì mạch có dung kháng là 60 và cảm kháng là 30 . Tại thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là V thì cường độ dòng điện tức thời bằng
Đáp án D
Câu 25:
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích , đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực N. Biết > 0; < 0 và tổng điện tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị q1 và q2 lần lượt là
Đáp án A
Câu 26:
Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nhỏ mang khối lượng 100 g, kéo vật rời khỏi vị trí cân bằng một đoạn rồi buông nhẹ để con con lắc dao động điều hòa. Ngay trước khi buông tay, lực giữ vật là 2 N. Biết gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ ‒10 cm, sau đó khoảng thời gian (T là chu kì dao động con lắc) thì vận tốc của vật có giá trị ‒1 m/s và đang tăng. Phương trình dao động của vật là
Đáp án C
Ta có : tại thời điểm x = -10 cm vật ở vị trí trên đường tròn số 2 hoặc số 3
Giả sử ta chọn nó đang ở vị trí trên đường tròn số 2 , xét tiếp sau đó khoảng thời gian ở vị trí đường tròn số 1.
Mà vận tốc v nhanh pha hơn li độ x một góc là
và v cùng pha ta có : (rad/s)
Câu 27:
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, R là biến trở, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Khi giá trị của biến trở là 15 hoặc 60 thì công suất tiêu thụ của mạch đều bằng 300 W. Khi R = thì công suất của đoạn mạch đạt cực đại gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
Câu 28:
Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng
Đáp án B
Hai nguồn cùng pha nên trung trực là dãy cực đại nên :
C thuộc cực đại xa B nhất , suy ra C nằm trên dãy cực đại ứng với k = 3
Câu 29:
Một điểm sáng chuyển động từ rất xa với tốc độ v0 không đổi trên quỹ đạo là một đường thẳng tạo góc nhỏ với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, hướng về phía thấu kính. Quỹ đạo điểm sáng nói trên cắt trục chính tại điểm cách thấu kính 2f. Tốc độ tương đối nhỏ nhất giữa vật và ảnh của nó là
Đáp án C
Vẽ một tia sang SI từ rất xa tới vị trí 2f rồi cắt thấu kính tại một điểm nào đó
Vẽ tia ló đối xứng với tia tới qua thấu kính, cắt vị trí 2f tại B
Lúc này tự vị trí F kẻ đường thẳng song song với thấu kính cắt tia ló tại A
AB chính là quỹ đạo ảnh của điểm sang nói trên
Vận tốc di chuyển của ảnh coi như không đáng kể so với vật
Vận tốc tương đối nhỏ nhất khi vật ở vô cùng là :
Câu 30:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng lò xo dãn 4 cm. Lấy g = 10 = (m/s2). Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, trong một chu kì thời gian lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng lên vật ngược chiều là s. Tốc độ cực đại của vật gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án C
Khoảng thời gian để lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng lên vật ngược chiều nhau trong 1 chu kì là 2 lần nên :
Câu 31:
Cho mạch điện như hình bên. Cho biết : nguồn E = 6 V, r = 0,5 ; các điện trở = 3, = 2, = 0,5 ; các tụ điện = = 0,2μF. Trước khi lắp vào mạch, các tụ chưa được tích điện. Ban đầu K mở. Số electron chuyển qua khóa K khi K đóng là ?
Đáp án B
Tụ không cho dòng điện một chiều đi qua Cường độ dòng điện qua mạch và các điện trở R không thay đổi
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào đoạn mạch AB. Đoạn mạch AB gồm ba đoạn AM, MN và NB theo thứ tự mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở R. Đoạn MN gồm tụ điện có điện dung C. Đoạn mạch NB gồm cuộn dây. Nếu dùng một ampe kế lí tưởng mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB thì ampe kế chỉ 2,65 A. Nếu dùng ampe kế đó nối vào hai điểm A và M thì ampe kế chỉ 3,64 A. Nếu dùng ampe kế đó nối vào hai điểm M và N thì ampe kế chỉ 1,68 A. Khi nối ampe kế đó vào hai điểm A và N thì số chỉ của ampe kế gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án C
Khi nối hai đầu ampe kế song song với hai đầu đoạn nào thì đoạn đó bị nối tắt
Đặt U = 1
Câu 33:
Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm công suất không đổi, truyền đẳng hướng. Coi môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo mức cường độ âm di chuyển từ A đến B trên đoạn thẳng AB (với OA = 3 m) với tốc độ không đổi bằng 1,2 m/s. Máy đo được mức cường độ âm tại A và B đều bằng L, tại C mức cường độ âm cực đại là . Biết ‒ L = 3 dB. Thời gian máy di chuyển từ A đến B gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Mức cường độ âm tại A,B bằng nhau nên OA = OB . Mức cường độ âm tại C cực đại nên C là trung điểm của AB
Câu 34:
Một chiếc xe trượt từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Dốc nghiêng 30 so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt dốc là 0,1. Lấy g = 10 m/. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 0,5 m được treo trong xe. Từ vị trí cân bằng của con lắc trong xe, kéo con lắc về hướng ngược chiều chuyển động của xe sao cho dây treo con lắc đơn hợp với phương thẳng đứng góc 30 rồi thả nhẹ. Trong quá trình dao động của con lắc (xe vẫn trượt trên dốc), tốc độ cực đại của con lắc so với xe gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Trước hết ta tìm gia tốc a chuyển động của toa xe trên mặt phẳng nghiêng
Theo định luật II Niu-tơn :
Xét theo phương Oy vuông góc với mặt phẳng nghiêng
Xét theo phương Ox của mặt phẳng nghiêng thì :
Từ những dữ kiện trên ta thay số vào tính được :
Câu 35:
Đặt điện áp V vào đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L có thể thay đổi được. Khi L = và L = thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị ; độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là 0,52 rad và 1,05 rad. Khi L = thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại . Giá trị và có giá trị lần lượt là
Đáp án B
Câu 36:
Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số góc trên hai đường thẳng song song gần kề nhau có vị trí cân bằng nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với quỹ đạo của chúng với biên độ lần lượt là , . Biết + = 8 cm. Tại một thời điểm vật 1 và vật 2 có li độ và vận tốc lần lượt là và thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của là
Đáp án A
Do biểu thức : chỉ đúng tại một thời điểm nên không thể lấy đạo hàm
Câu 37:
Khi electron ở quỹ đạo dừng n thì năng lượng nguyên tử hidro là (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Để phát ra photon có bước sóng (tỉ số nằm trong khoảng từ 2 đến 3) thì electron phải chuyển từ quỹ đạo dừng O về
Đáp án A
Câu 38:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m và một quả cầu nhỏ có khối lượng 80 g. Nâng quả cầu lên theo phương thẳng đứng tới vị trí lò xo bị nén 2 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Khi quả cầu tới vị trí biên dưới O thì nó dính nhẹ vào một quả cầu có khối lượng 20 g đang đứng yên tại đó. Hệ hai quả cầu sau đó dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/. Tốc độ của hệ hai quả cầu khi đi qua O sau đó là
Đáp án A
Tại VTCB sau đó , lò xo giản 2,5 cm , tại thời điểm quả cầu tới biên dưới O lò xo giản 6 cm
Vị trí O ban đầu cách VTCB lúc sau 0,5 cm
Câu 39:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB như hình một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết r = 20. Cho C biến thiên thì đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện phụ thuộc và dung kháng của mạch như trong hình. Khi = 80 thì công suất tiêu thụ trên R là 135 W. Giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi thay đổi C là
Đáp án A
Câu 40:
Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát lúc đầu là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 750 nm. Truyền cho màn vận tốc ban đầu hướng lại gần mặt phẳng hai khe để màn dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe với biên độ 40 cm và chu kì 4,5 s. Thời gian kể từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 8 bằng
Đáp án D
Xét khi màn có li độ x , tại điểm M cách vân trung tâm 19,8 mm thì ta có :
Xét thứ tự trong một chu kì có bào nhiêu lần cho vân sang :
Từ VTCB đến biên dương k tăng dần Vân sang 1 : 14 , vân sang 2 : 15 , vân sang 3 : 16
Từ biên dương về biên âm k giảm vân sang 4 : 16 , vân sang 5 : 15 , vân sang 6 : 14 , vân sang 7 : 13 , vân sang 8 : 12 , vân sang 9 : 11
Từ biên âm về VTCB k tăng Vân sang lần 8 có k = 12 thay vào (1) x = -0,2