Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 17 (có đáp án): Tim và mạch máu
-
1689 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về tim:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tim có thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ
Câu 2:
Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van, vai trò của nó là gì?
Chọn đáp án: A
Giải thích: Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van để đảm bảo máu lưu thông theo một chiều.
Câu 3:
Hệ mạch gồm mấy loại mạch?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Hệ mạch gồm 3 loại đó là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Câu 4:
Loại mạch nào có lòng trong hẹp nhất?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Mao mạch có long trong nhỏ nhất, tuy nhiên do số lượng rất nhiều và chằng chịt nên đảm bảo sự trao đổi chất cho cơ thể.
Câu 5:
Loại mạch nào có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ?
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tĩnh mạch có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.
Câu 6:
Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày?
Chọn đáp án: A
Giải thích: động mạch có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày
Câu 7:
Tim co chu kì, mỗi chu kì gồm mấy pha:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tim co chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha, đó là:
+ Pha nhĩ co
+ Pha thất co
+ Pha dãn chung
Câu 8:
Chiều đi của máu trong cơ thể là?
Chọn đáp án: A
Giải thích: Máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ tới tâm thất và từ tâm thất tới động mạch.
Câu 9:
Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào?
Chọn đáp án: D
Giải thích: mao mạch có thành được cấu tạo bởi một lớp biểu bì, phân nhánh dày đặc đến từng tế bào, vận tốc dòng máu chảy rất chậm, có chức năng trao đổi chất với tế bào.
Câu 12:
Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào
Chọn đáp án D
Câu 13:
Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu
Chọn đáp án B