Tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g K2O vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml (K=39, O=16).
K2O + H2O → 2KOH
Số mol K2O là 4,7 : 94 = 0,05 mol
Số mol KOH là: nKOH = 2.nK2O = 2 × 0,05 = 0,1 mol
Nồng độ mol của KOH = 0,1 : 0,1 = 1 (M).
Viết phương trình hóa học khi H2SO4 đặc, đun nóng tác dụng với Cu. Có hiện tượng gì để biết phản ứng đã xảy ra?
Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận ra các chất rắn được đựng riêng trong mỗi bình: CaO, MgO, MgCO3.
Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2,5 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí Y.
Xác định thành phần của khí Y (S=32, Zn=65).
Viết công thức các oxit ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố sau: Na, Al, Fe, Cu, Hg, Cl, S, Cr.