Cho 96 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
D. 181
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Dựa vào khối lượng hỗn và tỉ lệ mol tính được số mol của từng a.a
- Tìm mol NaOH, H2O dựa vào mol của a.a
- Áp dụng bảo toàn khối lượng tìm được m
Giải chi tiết:
Đặt nVal = nGly = x mol
mhh = 75x + 117x = 96 → x = 0,5 mol
Phản ứng:
Gly + NaOH → Gly-Na + H2O
Val + NaOH → Val-Na + H2O
Theo các phản ứng: nNaOH = nH2O = na.a = 0,5 + 0,5 = 1 mol
BTKL: ma.a + mNaOH = mmuối + mH2O
→ 96 + 1.40 = m + 1.18
→ m = 118 gam
Thủy phân hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
thì thu được nhiều nhất bao nhiêu a-amino axit ?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metylic, etylen glicol, glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 1,77 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 0,672 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no đơn chức mạch hở X thu được 17,6 gam CO2, 9,9 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của m là:
Cần dùng m gam glucozo để điều chế 1 lít dung dịch rượu etylic 400 (DC2H5OH = 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất là 80%. Giá trị của m là:
Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit: Ala-Gly, Ala-Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala-Gly trong X là:
Hòa tan hoàn toàn 11,05 gam kim loại Zn vào m gam dung dịch HNO3 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là:
Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Để tách được Ag từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà không làm tăng khối lượng Ag người ta dùng: