IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 355 câu Lý thuyết Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết

355 câu Lý thuyết Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết

355 câu Lý thuyết Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (P1)

  • 18574 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loài muối là

Xem đáp án

Giải thích: 

Cu, Ag không cảm ứng với dung dịch HCl

Phương trình hóa học

Mg + Cl2  MgCl2                                     

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 ↑                              

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ↑ 

Đáp án B.


Câu 2:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1)   Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

(2)   Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.

(3)   Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.

(4)   Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.

(5)   Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.

(6)   Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là

Xem đáp án

Giải thích: 

(1)   Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

(2)   3Fe + 2O2 → Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

(3)   Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2

(4)   Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4

Mg dư + FeSO4 → MgSO4 + Fe

(5)   H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S

(6)   2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2

→ Sau khi kết thúc thí nghiệm (3) (6) chỉ thu được muối Fe(II)

Đáp án D.


Câu 3:

Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là

Xem đáp án

Giải thích: 

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe3+ không tác dụng được với Ag+

Đáp án C


Câu 4:

Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Giải thích: 

Al, Cr và Fe bị thụ động (không phản ứng) với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

Đáp án D


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Giải thích: 

A đúng (SGK 12 nâng cao – trang 107)

B sai vì khi cho CaO vào bình đựng khí HCl có lẫn hơi nước thì xảy ra các phản ứng

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaO + H2O → Ca(OH)2

C đúng vì:  P +5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

D đúng (SGK 12 cơ bản – trang 148)

Đáp án B


Câu 6:

Nhận xét nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Giải thích: 

MgO và Al2O3 không bị khử bởi CO hay H2 ở nhiệt độ cao. Để điều chế Mg và Al người ta điện phân nóng chảy MgCl2 và Al2O3 (xúc tác criolit).

Đáp án là D.


Câu 7:

Trong số các kim loại: Cu, Ag, Al, Fe, Au. Kim loại có tính dẫn điện kém nhất là

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án D.


Câu 8:

Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA không tuân theo một quy luật nhất định là do các kim loại kiềm thổ

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án D.


Câu 9:

Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là

Xem đáp án

Giải thích: 

Các kim loại trung bình và yếu có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

Đáp án B.


Câu 10:

Cho dãy các kim loại kiềm: 11Na, 19K, 37Rb, 55Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy trên là

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án A.


Câu 11:

Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch CuSO4

Xem đáp án

Giải thích: 

Ag; Hg không phản ứng với dung dịch CuSO4.

Đáp án B.


Câu 12:

Cho các kim loại sau: Al, Zn, Fe, Cu, Cr, Ag. Số kim loại có thể tan được trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là

Xem đáp án

Giải thích: 

Kim loại có thể tan trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là: Al; Zn.

Đáp án B.


Câu 13:

Dãy nào dưới đây gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án D.


Câu 14:

Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Các kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là: Li; Na; K; Rb; Cs; Ca; Sr; Ba.

Đáp án B.


Câu 15:

Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

Xem đáp án

Giải thích: 

Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2

Đáp án B.


Câu 17:

Cho các nhận xét sau về kim loại:

          (1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

(2) Tính chất vật lí chung của các kim loại đều do các electron tự do gây ra.

(3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl.

(4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.

(5) Trong thực tế người ta sản xuất Al trong lò cao.

(6) Trong vỏ Trái Đất, sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Giải thích: 

Nhận xét đúng là: (1); (2); (4).

            (3) Al là kim loại, không có tính chất lưỡng tính.

            (5) Al được sản xuất trong thùng điện phân.

            (6) Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là Al; F đứng vị trí thứ 2.

Đáp án B.


Câu 18:

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Xem đáp án

Giải thích: 

Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim

Đáp án C


Câu 19:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Xem đáp án

Giải thích: 

Thứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.

→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhấtThứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.

→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhất

Đáp án B


Câu 20:

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

Xem đáp án

Giải thích: 

Al là một kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Nhôm có khá nhiều ứng dụng trong đời sống. Ví dụ dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, dùng làm khung cửa, trang trí nội thất, dùng làm dây cáp điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền, dùng làm thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu, hàn gắn đường ray..

Đáp án C


Câu 21:

Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là

Xem đáp án

Giải thích: 

Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe..

Đáp án D


Câu 22:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Giải thích: 

Sáu nguyên tố hóa học đứng sau các nguyên tố khí hiếm là Li, Na, K, Rb, Cs, F

Đáp án B


Câu 23:

Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án A


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Giải thích: 

+ Trong nhóm IIA: Be và Mg có mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện; Ba có mạng lập phương tâm khối.

+ Be(OH)2, Mg(OH)2 kết tủa.

+ Trong nhóm IA, tính khử tăng dần từ Li đến Cs

Đáp án A


Câu 26:

Kết luận nào sau đây là không đúng ?

Xem đáp án

Giải thích: 

Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại

Đáp án C


Câu 27:

Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội

Xem đáp án

Giải thích: 

Al, Cr, Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội nhưng Al tan được trong NaOH

Đáp án D


Câu 28:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Xem đáp án

Giải thích: 

W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison).

Đáp án B


Câu 29:

Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là

Xem đáp án

Giải thích: 

Tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn và trong nhóm IA càng lên tính khử càng tăng, phản ứng với nước càng mãnh liệt

Đáp án B


Câu 30:

Trong các ion kim loại: Al3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Giải thích: 

Tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+.

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương