IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập tính lưỡng tính của amino axit có đáp án

Bài tập tính lưỡng tính của amino axit có đáp án

Bài tập tính lưỡng tính của amino axit có đáp án

  • 1851 lượt thi

  • 95 câu hỏi

  • 100 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Xem đáp án

Xét amino axit có dạng: (NH2)xRCOOHy

A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu

C. x > y => quỳ hóa xanh

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Cho các chất: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH, (CH3)2CHCH(NH2)COOH, H2N CH2COOH, H2N(CH2)2CH(NH2)COOH. Số chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Xem đáp án

Xét amino axit có dạng: (NH2)xRCOOHy

x = y => quỳ không đổi màu

x > y => quỳ hóa xanh => Chất làm quỳ tím chuyển xanh là H2N(CH2)4CH(NH2)COOH và H2N(CH2)2CH(NH2)COOH.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là

Xem đáp án

HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm NH2 nên có tính axit mạnh hơn tính bazo do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xRCOOHy

A. x > y → amin làm quỳ xanh

B. x = y → không đổi màu quỳ

C. x < y → quỳ chuyển đỏ

D. x < y → quỳ chuyển đỏ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?

Xem đáp án

A, C. Quỳ hoá đỏ

B. Quỳ hoá xanh

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Cho các chất sau: NH2CH2CH2CH(NH2)COOH, HCOOH, CH3NH2 và NH2CH2COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu là?    

Xem đáp án

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xRCOOHy

 x > y– amin làm quỳ xanh

x = y – không đổi màu quỳ

x < y → quỳ chuyển đỏ

=> NH2CH2CH2CH(NH2)COOH làm quỳ hóa xanh, HCOOH làm quỳ hóa đỏ, CH3NH2 làm quỳ hóa xanh, NH2CH2COOH không làm quỳ chuyển màu.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Cho các dung dịch sau: Glyxin, Alanin, Axit glutamic, valin, lysin. Hỏi có mấy dung dịch không làm cho quỳ tím đổi màu? 

Xem đáp án

3 amino axit không làm đổi màu quỳ tím là: Glyxin, Alanin, Valin. 

Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Xem đáp án

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xRCOOHy

A. gly và ala có x = y không đổi màu quỳ, lys x > y quỳ chuyển xanh

B. gly và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ

C. Ala và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ

D. gly có x = y quỳ không đổi màu

Lys có x > y quỳ chuyển xanh

Glu x < y quỳ chuyển đỏ

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Có thể phân biệt dung dịch chứa Glyxin, lysin, axit glutamic bằng ?

Xem đáp án

Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì

Gly có x = y quỳ không đổi màu

Lys có x > y quỳ chuyển xanh

Glu x < y quỳ chuyển đỏ

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 anilin, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 anilin, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là C6H5OH, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch

Xem đáp án

NaNO3, NaCl, Na2SO4 là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH

H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH

H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho các chất: NaOH, NaNO3, Na2SO4, NaCl. Số chất không tác dụng với axit aminoaxetic H2NCH2COOH?

Xem đáp án

NaNO3, NaCl, Na2SO4 là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH

H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH

H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Cho các chất: CaOH2, HCl, H2SO4, CH3OH, Cu, KCl, NaOH. Số chất tác dụng được với dung dịch alanin trong điều kiện thích hợp là

Xem đáp án

Các chất tác dụng được với dd alanin (H2NCH2COOH) là: CaOH2, HCl, H2SO4, CH3OH, NaOH

→ có 5 chất

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Glyxin không tác dụng với

Xem đáp án

Glyxin có nhóm NH2 → tác dụng được với H2SO4 loãng

Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CaCO3 và C2H5OH

Glyxin không tác dụng được với KCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Cho các chất: NaOH, CaCO3, HCl, CH3OH. Số chất tác dụng với alanin là?

Xem đáp án

Alanin có tính lưỡng lưỡng tính nên tác dụng được với HCl, NaOH, CaCO3

Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CH3OH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Cho các chất sau: BaOH2; AgCl; HCl; C2H5OH; MgCO3. Số chất có khả năng tác dụng được với glyxin là ?

Xem đáp án

3 chất có khả năng tác dụng được với glyxin là: BaOH2; HCl; C2H5OH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với

Xem đáp án

Chất có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa, do đó để chứng minh tính lưỡng tính ta cho phản ứng với axit và bazo.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả HCl và NaOH vì?

Xem đáp án

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả HCl và NaOH vì amino axit là chất có tính lưỡng tính.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là

Xem đáp án

C2H6 không tác dụng với dung dịch nào

H2CH2COOH tác dụng được với cả 2 dung dịch

CH3COOH tác dụng được với NaOH

C2H5OH không tác dụng được với NaOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H6, H2NCH2COOH. Số chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là

Xem đáp án

C2H5OH không tác dụng được với NaOH

CH3COOH tác dụng được với NaOH

C6H6 không tác dụng với dung dịch nào

H2NCH2COOH tác dụng được với cả 2 dung dịch

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng?

Xem đáp án

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)xCOOHy(NH2)zCOONat

A. x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ

B. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì

C. x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh

D. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu xanh?

Xem đáp án

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)xCOOHy(NH2)zCOONat

1.     x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ

2.     x + y > z + t môi trường trung tính => quì sang đỏ

3.     x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh

4.     x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Lysin (H2N[CH2]4CH2(NH2)COOH) phân tử có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazo do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Các chất còn lại: Glyxin, alanin, valin không làm quỳ tím chuyển màu vì có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, H2NCH2COONa, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:

Xem đáp án

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)xCOOHy(NH2)zCOONat

Nếu x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ

x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh

x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì

=> Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6H5NH3Cl, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nalanin =  35,689 = 0,4 mol  nHCl = nalanin = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuoi = malanin + mHCl = 35,6 + 0,4.36,5 = 50,2 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nglyxin = 11,2575  = 0,15 mol  nHCl = nglyxin = 0,15mol

Bảo toàn khối lượng: mmuoi = m glyxin + mHCl = 11,25 + 0,15.36,5 = 16,725 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm  NH2và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:

Xem đáp án

Gọi CTPT của X dạng H2NRCOOH

H2NRCOOH + HCl  ClH3NRCOOH

nHCl = 0,15 mol  nmuoi = nHCl = 0,15 mol

 Mmui =  16,725/0,15 = 111,5  36,5 + 16 + R + 45 = 111,5  R = 14

→ R là CH2 → CTCT của X là H2NCH2COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. CTCT của X là:

Xem đáp án

Gọi CTPT của X dạng H2NRCOOH

H2NRCOOH + HCl  ClH3NRCOOH

nHCl = 0,1 mol  nmuoi = nHCl = 0,1 mol

 Mmui = 12,55/0,1 = 125,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 125,5 → R = 24

→ R là C2H­4 → CTCT của X là CH3CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: maa + mHCl = mmui  mHCl = 37,65  26,7 = 10,95 gam  nHCl = 0,3 mol

Vì X chứa 1 nhóm NH2  nX = nHCl = 0,3 mol

 MX = 89

Đáp án cần chọn là: B


Câu 32:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: maa + mHCl = mmui  mHCl = 5,575  3,75 = 1,825 gam  nHCl = 0,05 mol

Vì X chứa 1 nhóm NH2 nX = nHCl = 0,05 mol

 MX = 75

Đáp án cần chọn là: D


Câu 33:

Trung hoà 1 mol α-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:

Xem đáp án

Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A

→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ X có dạng NH2RCOOH

NH2RCOOH + HCl  ClH3NRCOOH

%mCl =35,5R+97,5.100% = 28,29%  R = 28

Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3CH(NH2)COOH.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Trung hoà 1mol α-aminoaxit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 31,84% về khối lượng. CTCT của X là:

Xem đáp án

Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A

→ X là α-aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ X có dạng NH2RCOOH

NH2RCOOH + HCl  ClH3NRCOOH

%mCl = 35,5R+97,5.100% = 31,84%  R = 14

Vì X là α-aminoaxit → CTCT của X là H2NCH2COOH.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 35:

Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là

Xem đáp án

nHCl = 0,02 mol

nA = nHCl  trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2

nmuoi = nA = 0,02 mol  Mmuoi =  3,670,02 = 183,5

Maa + 36,5 = Mmui  Maa = 183,5  36,5 = 147

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Cho 0,02 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,39 gam muối. Phân tử khối của A là

Xem đáp án

nHCl = 0,02 mol

nA = nHCl  trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2

nmuoi = nA = 0,02 mol  Mmuoi = 3,390,02  = 169,5

Maa + 36,5 = Mmuoi  Maa = 169,5  36,5 = 133

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

naminoaxit = nmuoi = 0,25 mol

→ m = 0,25.75 = 18,75 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 38:

Cho m gam CH3CH(NH2)COOH phản ứnghếtvới dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,11 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

naminoaxit = nmui = 0,01 mol

→ m = 0,01.89 = 0,89 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 39:

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là

Xem đáp án

nX = 0,02 mol;  nNaOH = 0,02 mol

Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH

nmui = nX = 0,02 mol  Mmui =   = 111

Ta có: Maa + 22y = Mmuoi natri  Maa = 111  22 = 89

→ Công thức của amino axit là H2NC2H4COOH    

Đáp án cần chọn là: A


Câu 40:

Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 9,7 gam muối khan. Công thức của amino axit là:

Xem đáp án

nX = 0,1 mol;  nNaOH = 0,1 mol

Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH

nmui = nX = 0,1 mol  Mmui = 9,7/0,1  = 97

Ta có: Maa + 22y = Mmuoi natri Maa = 97  22 = 75

→Công thức của amino axit là H2NCH2COOH    

Đáp án cần chọn là: C


Câu 41:

Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

Xem đáp án

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xRCOOH2

nmui = naa = 0,1 mol  Mmui = 177

Maa + 22.2= Mmuoi Maa = 177  44 = 133

→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27 (C2H3)

R là H2NC2H3COOH2→ trong R có 7H

Đáp án cần chọn là: C


Câu 42:

Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 16,3 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

Xem đáp án

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xRCOOH2

nmuoi = naa = 0,1 mol  Mmuoi = 163

Maa + 22.2= Mmuoi Maa = 163  44 = 119

→ 16x + R = 29 → x = 1 và R = 13 (CH)

R là H2NCHCOOH2→ trong R có 5H

Đáp án cần chọn là: D


Câu 43:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Gọi công thức chung của X có dạng RCOOHx

X tác dụng với NaOH thu được muối RCOONax

Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na

%mO =  16.2xm.100% = 41,2%  x = 0,012875m

 nNa = x = 0,012875m

Ta có: maa + 22nNaOH = mmuoi m+ 22.0,012875m = 20,532  m = 16

Đáp án cần chọn là: D


Câu 44:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axitglutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 35,46% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,99 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Gọi công thức chung của X có dạng RCOOHx

X tác dụng với NaOH thu được muối RCOONax

Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na

%mO =  16.2xm.100% = 35,46%  x = 0,01108m

→ nNa = x 

Ta có: maa + 22nNaOH = mmuoi m+ 22.0,01108m = 3,99  m =3,2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch H2SO4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 2 nhóm NH2

X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 46:

Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,005 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch H2SO4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 2 : 1 → X có 1 nhóm NH2

X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 47:

Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

nC : nH : nO : nN = 912 : 1,751 : 816 :3,514  = 3 : 7 : 2 : 1

→ CTĐGN của X là C3H7O2N

→ CTPT C3H7O2N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 48:

Aminoaxit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

nC : nH : nO : nN =   4,812: 11 : 6,416 : 2,814 = 0,4 : 1 : 0,4 : 0,2 = 2 : 5 : 2 : 1

→ CTĐGN của X là C2H5O2N

→ CTPT C2H5O2N

Đáp án cần chọn là: B


Câu 49:

ho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:

Xem đáp án

nHCl =nNH2 =  mm'mX36,5= 0,1 molnNaOH = nCOOH =  mm'mX231= 0,1 mol

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

 nX = nHCl = nNaOH = 0,1 mol MX = 103 H2NC3H6COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 50:

Cho 1,78 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 2,51 gam muối. Mặt khác, cho 1,78 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 2,22 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:

Xem đáp án

nHCl =nNH2 = mm'mX36,5 = 0,02 molnNaOH = nCOOH =  mm'mX231= 0,02 mol

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

 nX = nHCl = nNaOH = 0,02 mol

 MX = 89 (H2NC2H4COOH)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 51:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2  m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Giả sử amino axit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx

Bảo toàn khối lượng:

m1 = mX + mHCl = mX + 36,5xm2 = mX + 22.y.nX = mX + 22y

→ 22y – 36,5x = 7,5  (1)

Nếu x = 1 thay vào (1) → y = 2 → chọn B

Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 3,6 (loại)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 52:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1  m2= 51. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Giả sử aminoaxit có x nhóm  NH2và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx

Bảo toàn khối lượng:

m1 = mX + mHCl = mX + 36,5xm2 = mX + 22.y.nX = mX + 22y

→ 36,5x – 22y = 51  (1)

Nếu x = 1 thay vào (1) → y = -0,659 (loại)

Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 1 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 53:

Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH

X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2

→ X có dạng NH2RCOOH2

nClH3NRCOOH2= nX = 0,02 mol MClH3NRCOOH2 =3,670,02  = 183,5

→ R là C3H5

Vì X là α – amino axit → công thức của X là HOOC  CH2CH2CH(NH2)  COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 54:

Cho 0,15 mol α – aminoaxit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Mặt khác 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được 25,425 gam muối. Công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 →X có 2 nhóm COOH

X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2

→ X có dạng NH2RCOOH2

nClH3NRCOOH2= nX = 0,15 mol MClH3NRCOOH2 =  25,4250,15= 169,5

→ R là C2H3

Vì X là α – aminoaxit→ công thức của X là HOOC  CH2CH(NH2)  COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 55:

ỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol

X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH=mm'maa22  

→ x + 2y = (m+30,8-m)/22 = 1,4  (1)

X tác dụng với dung dịch HCl :

BTKL:  maa + mHCl = mmuoi mHCl = m + 36,5  m = 36,5  nHCl = 1 mol

→ nNH2 = nHCl = 1

→ x + y = 1  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,6;  y = 0,4

→ m = malanin + maxit glutamic = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 57:

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt nGlu = a mol và nLys = b mol

(Lưu ý: Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; Lys có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2)

*Khi X phản ứng với HCl:

Glu + HCl → Muối

a →     a

Lys + 2HCl → Muối

b →    2b

BTKL  mHCl = mmui - mX = (m + 20,805) - m = 20,805 gam

→ nHCl pư = a + 2b = 20,805/36,5 = 0,57 (1)

*Khi X phản ứng với KOH:

Glu + 2KOH → Muối + 2H2O

a →     2a                →       2a

Lys + KOH → Muối + H2O

b →     b →                     b

BTKL: mX + mKOH = mmuoi + mH2O

→ m + 56.(2a + b) = m + 26,22 + 18.(2a + b)

→ 76a + 38b = 26,22 (2)

Giải hệ (1) (2) được a = 0,27 và b = 0,15

Vậy m = mGlu + mLys = 0,27.147 + 0,15.146 = 61,59 (gam)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 58:

Cho 0,15 mol H2NC3H5COOH2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Xem đáp án

Coi hh X gồm  H2NC3H5COOH2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

 nNaOHphn ng = ngc COOH + nHCl = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 59:

Cho 0,1 mol H2NC3H5COOH2 (axit glutamic) vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Xem đáp án

Coi hh X gồm H2NC3H5COOH2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

 nNaOH phn ng = ngc COOH + nHCl = 0,1.2 + 0,3 = 0,5 mol

Đáp án cần chọn là: A


Câu 60:

Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?

Xem đáp án

Gọi nHCl = x mol

Coi hh X gồm CH3CH(NH2)COOH và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

→ mHCl = mX   mCH3CH(NH2)COOH = 28,75  0,2.89 = 10,95 gam

nHCl = 0,3 mol

→ nNaOH phn ng = ngc COOH + nHCl = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

→ V = 500 ml

Đáp án cần chọn là: C


Câu 61:

Cho 0,01 mol alanin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 1,62 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?\

Xem đáp án

Gọi nHCl = x mol

Coi hh X gồm CH3CH(NH2)COOH và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

→ mHCl = mX  maminoaxit =1,62  0,01.89 = 0,73 gam

→ nHCl = 0,02 mol

→ nNaOH phn ng = ngc COOH + nHCl = 0,01 + 0,02 = 0,03mol

→ V = 30 ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 62:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Coi dd Y chứa C3H7O2N: 0,15 mol và NaOH: x mol

Y + HCl thì nHCl = nnhóm NH2 + nOH = 0,15 + x = 0,25  X = 0,1  V = 100 ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 63:

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2

Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

nNaOH phn ng = ngc COOH + nHCl  ngc COOH = nNaOH phn ng - nHCl = 0,3  0,1 = 0,2 mol

ngc COOH = 2nX X chứa 2 nhóm COOH

→ X có dạng H2NRCOOH2

Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)và NaCl

Bảo toàn nguyên tố :

nH2NRCOONa2= nX = 0,1 mol; nNaCl = nHCl = 0,1 mol

→ mZ = 0,1.R + 150 + 0,1.58,5 = 24,95  R = 41 (C3H5)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 64:

Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,15mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,15 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 35,325 gam. Vậy công thức của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2

Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

nNaOH phn ng = ngc COOH + nHCl  ngc COOH = nNaOH phn ng - nHCl = 0,45  0,15 = 0,3 mol

ngc COOH = 2nX X chứa 2 nhóm COOH

→ X có dạng  H2NRCOOH2

Hỗn hợp muối X thu được gồm H2NRCOONa2 và NaCl

Bảo toàn nguyên tố :

nH2NRCOONa2= nX = 0,15 mol;         nNaCl = nHCl = 0,15 mol

→ mZ = 0,15.R + 150 + 0,15.58,5 = 35,325  R = 27 (C2H3)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 65:

X là một α-amino axit no, phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là

Xem đáp án

X + HCl → Muối

BTKL: mHCl = mmui - mX = 18,825 - 13,35 = 5,475 gam

=> nHCl = 5,475 : 36,5 = 0,15 mol

Do X chứa 1 nhóm NH2 nên ta có: nX = nHCl = 0,15 mol

=> MX = mX : nX = 13,35 : 0,15 = 89

Vậy X là Alanin (CH3CH(NH2)COOH)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 66:

Amino axit X có công thức H2NCxHyCOOH2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

Giả sử lấy a lít dung dịch Y  nNaOH = a mol; nKOH = 3a mol

Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH

nNaOH + nKOH= ngoc COOH + 2.nH2SO4 a + 3a = 0,1.2 + 2.0,2.0,5 a = 0,1

Dung dịch Z chứa các ion: H2NRCOO2, , K+, Na+

 mmui = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7

→ R = 27

 %mN = 1416+27+45.2.100% = 10,526%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 67:

Amino axit X có công thức H2NCxHyCOOH2. Cho 0,1 mol X vào 1 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Z chứa 36,5 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

Giả sử lấy a lít dung dịch Y  nNaOH = a mol; nKOH = a mol

Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH

nNaOH + nKOH= ngoc COOH + 2.nH2SO4 a + a = 0,1.2 + 2.0,1

→ a = 0,2

Dung dịch Z chứa các ion: H2NRCOO2, , K+, Na+

 mmui = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,2 + 23.0,2 = 36,5

→ R = 41

 %mN = 1416+41+45.2.100% = 9,524%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 68:

Cho 45 gam H2NCH2COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

 nH2NCH2COOH= 0,6 mol

Coi H2NCH2COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

nNaOH = nH2NCH2COOH = 0,6 mol

 mmuoi =  mClH3NCH2COOH + mNaCl = 0,6.111,5 + 0,6.58,5 = 102 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 69:

Cho 9 gam H2NCH2COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

 nH2NCH2COOH= 0,12 mol

Coi H2NCH2COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

nNaOH =  nH2NCH2COOH= 0,12 mol

 mmuoi =  mClH3NCH2COOH + mNaCl = 0,12.111,5 + 0,12.58,5 = 20,4 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 70:

Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol

                                    H2SO4 : 0,02 mol

                                     HCl : 0,06 mol

Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH  nH+ = nOH = 0,12 → Phản ứng vừa đủ

→ muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO : 0,02 mol ; SO42 : 0,02 mol ;  Cl : 0,06 mol, K+ : 0,08; Na+ : 0,04  mmuoi = 10,43

Đáp án cần chọn là: C


Câu 71:

Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5COOH2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

nH2NC3H5COOH2 = 22,05 : 147 = 0,15 moln­HCl = 0,175.2 = 0,35 mol

Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH

=> Muối thu được gồm: H2NC3H5COONa2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)

=> m mui = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 72:

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nlysin = 0,05 mol;   nglyxin = 0,2 mol

Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

 nHCl phn ng = nnhóm NH2 + nKOH= 0,05.2 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng: mmui = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl  mH2O sinh ra

mmui = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6

Đáp án cần chọn là: A


Câu 73:

Cho 14,6 gam lysin và 11,25 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nlysin = 0,1 mol;   nglyxin = 0,15 mol

Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

→ nHCl pu= nnhóm NH2 + nKOH = 0,1.2 + 0,15 + 0,2 = 0,55 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuoi = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl  mH2O sinh ra

mmui = 14,6 + 11,25 + 0,2.56 + 0,55.36,5 – 0,2.18 = 53,525

Đáp án cần chọn là: B


Câu 74:

Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Đặt nN = x và nO = y mol => nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol

mN : mO = 7:15 => 14x16y  = 715 1

X tác dụng vừa đủ với HCl => nHCl = nNH2 = nN = x mol

Đơn giản hóa quá trình ta coi như:

X, HCl + NaOH, KOH  Muoi + H2O

Khi đó: nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH => 0,5y + x = 0,08 + 0,075 2

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15

nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol

BTKL: m muoi = mX + mHCl + mNaOH + mKOH  mH2O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 75:

Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5COOH2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu đựơc dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

X là các amino axit

X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH:

H2NC3H5COOH2 + 2NaOH  H2NC3H5COONa2 + 2H2O

 a mol                  2a                        a                                    

 H2CH2COOH + NaOH   H2NCH2COONa + H2O

 b                  b                        b

HCl + NaOH   H2O + NaCl

0,4        0,4                      0,4

Ta có hệ phương trình sau   →  

Nên mmui = mH2NC3H5(COONa)2 + mH2NCH2COONa + mNaCl = 0,1.191 + 0,2.97 + 0,4.58.5 = 61,9 g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 76:

Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH

0,2 mol H2N2C5H9COOH:x H2NCH2COOH:yNaOH:0,15 + HCl: 0,45  Muoi + H2O

Ta có:

NH2 + H+  NH3Cl  1OH + H+  H2O         2

  nH+=nOH  +nNH2   0,45=0,15+2x+y2x+y=0,

Mà nX = x + y = 0,2

Ta có hệ phương trình:  2x+y=0,3x+y=0,2x=0,1y=0,1

Theo (2) ta có  nH2O=  nOH= 0,15mol

Bảo toàn khối lượng  mX + mNaOH + mHCl = mmuoi  +  mH2O

→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 = mmui + 0,15.18

→ mmui = 41,825 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 77:

Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH

→ 75x + 60y = 21 (1)

Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK

→ 113x + 98y = 32,4 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2;  y = 0,1

Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl

Bảo toàn nguyên tố K: nKCl =nH2NCH2COOK  +  nCH3COOK

→ nKCl = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

→ mmui = 111,5.0,2 + 0,3.74,5 = 44,65

Đáp án cần chọn là: A


Câu 78:

Cho 1,65 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 2,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH

→ 75x + 60y = 1,65 (1)

Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK

→ 113x + 98y = 2,6 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,01;  y = 0,015

Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl

Bảo toàn nguyên tố K : nKCl =  nH2NCH2COOK+ nCH3COOK

 nKCl = 0,01+ 0,015 = 0,025 mol   mmui = 111,5.0,01 + 0,025.74,5 = 2,9775

Đáp án cần chọn là: C


Câu 79:

Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl

nGly = 0,2 mol

Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì

H2N  CH2  COOH + KOH  H2N CH2  COOK + H2OHCl + KOH  KCl + H2O

nKOH = x + 0,2 = 0,5  x = 0,3 mol

 mrn = mH2N- CH22 COOK + nKCl = 44,95g

Đáp án cần chọn là: C


Câu 80:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đặt số mol của Glu và Lys lần lượt là x và y (mol)

nX = x + y = 0,3 1

nNaOH = nHCl + 2nGlu + nLys => 0,8 = 0,4 + 2x + y 2

Giải (1) và (2) thu được x = 0,1 và y = 0,2

Vậy số mol của Lys trong hỗn hợp là 0,2 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 81:

Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

23,8gCH3CHNH2COOH:x CH3COOH:y + KOH     35,2g  CH3CHNH2COOK:x CH3COOK:y

 m hh = 89x + 60y = 23,8 1+ m muoi (dd X) = 127x + 98y = 35,2 2

Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1

Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:

CH3CHNH2COOK:0,2 CH3COOK:0,1+ HCl Muối CH3CHNH3ClCOOH:0,2 KCl:0,3

=> mmui = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 82:

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

Xem đáp án

nH2NCH2COOH = 15: 75 = 0,2 mol

PTHH: H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa + H2O

                    0,2               → 0,2                                              (mol)

→ VNaOH = nNaOH : CM = 0,2 : 2 = 0,1 lít = 100 ml

Đáp án cần chọn là: B


Câu 83:

Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl nên công thức của A là: HOOCCH2NH3HCO3 (muối của gốc HCO3 và glyxin)

HOOCCH2NH3HCO3 + 3NaOH  Na2CO3 + NH2CH2COONa + 3H2O

nA = 0,1 mol; nNaOH = 0,4 mol

Theo PTHH: nH2O = 3nA = 0,3 mol

BTKL ta có: mA + mNaOH = mran + mH2O

→ 13,7 + 0,4.40 = mRn + 18.0,3

→ mrn = 24,3 (g)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 84:

Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ala – Gly + 2KOH → Ala-K + Gly-K + H2O

Mol       0,1      →      0,2    →  0,1  →   0,1

=> nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

mrn = mAla-K + mGly-K + mKOH dư = 127.0,1 + 113.0,1 + 56.0,1 = 29,6g

Đáp án cần chọn là: A


Câu 85:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Oxi chiếm 40% khối lượng X => mO = 0,4m

nO = 0,4m16   nH2O= nCOO = nNaOH = 0,4m32 mol  

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX + mNaOH = mMuoi + mH2O

m +0,4m32 .40% = 12,24 + 0,4m32.18

→ m = 9,6(g)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 86:

Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nLys = 21,9 : 146 = 0,15 molnNaOH = nH2O = nLys = 0,15 mol

BTKL: mmui = mlys + mNaOH - mH2O = 21,9 + 0,15.40 - 18.0,15 = 25,2 (g)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 87:

Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

nGlyAla = 14,6 : 75 + 89  18 = 0,1 mol

Gly-Ala  +  H2O   +  2HCl  Mui

0,1 mol     0,1 mol    0,2 mol

BTKL: m mui = mGly-Ala + mH2O + mHCl = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 88:

Hỗn hợp X gồm glyxin, analin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

mO = 0,412m  nO =0,412m16   nCOOH = 12nO = 0,412m32

−COOH    +    NaOH        −COONa    +    H2O

 →  0,412m320,412m32           0,412m32

  H2NCH2COOHH2NCHCH3COOHH2NC3H5COOH2 +     NaOH   H2NCH2COONaH2NCHCH3COONaH2NC3H5COONa2       +   H2O

   m(gam)                           0,412m/32  (mol)           20,532(gam)              0,412m/32(mol)

Bảo toàn khối lượng ta có:

m + 0,412m32.40 = 20,532 +0,412m32 .18

1,28325m = 20,532

m = 16

Đáp án cần chọn là: C


Câu 89:

Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối.  Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O

Đặt nGlu = a mol; nNaOH = 0,5b (mol); nKOH = 0,8b (mol) và nH2O = c (mol)

Theo bảo toàn khối lượng ta có: mGlu + mNaOH + mKOH = mcht tan + mH2O

→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)

Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì 

Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH + nKOH = nH2O  0,5b + 0,8b = c (3)

Muối trong dung dịch Z chứa:

HOOC2C3H5NH3+: a mol

Na+: 0,5 b molK+: 0,8b molCl: 0,8x molSO42: 0,6x mol

Trong đó x là thể tích dung dịch axit.

Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)

Ta có: mmui = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)

Giải hệ trong trường hợp 1:

Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094

mGlu = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)

Giải hệ trong trường hợp 2:

Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1

mGlu = 147a = 10,29 (gam)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 90:

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì

Xem đáp án

Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.

Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 91:

Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với

Xem đáp án

Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):

- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).

- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).

Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung dịch KOH và dung dịch HCl:

Đáp án cần chọn là: A


Câu 92:

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp B thành  Ala:0,1molGlu:0,15molNaOH:0,3mol

Tóm tắt: BAla:0,1molGlu:0,15molNaOH:0,3mol  + HCl  Mui + H2O

nHCl = nAla + nGlu + nNaOH = 0,1 + 0,15 + 0,3 = 0,55mol

 nH2O= nNaOH = 0,3mol

BTKL  mmuoi = mB + mHCl   

→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 93:

Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M

- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là

Xem đáp án

Mỗi phần chứa 0,02 mol X

Phần 1:

nX : nHCl = 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2

Phần 2:

nX : nNaOH = 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH

Mà nmui = nX = 0,02  Mmui = 111

→ MX = 111 – 22 = 89

X là H2NCH(CH3)COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 94:

Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Tổng quát: H2NRCOOH + NaOH  H2NRCOONa + H2O

Theo phương trình tổng quát:   nH2O= nNaOH = 0,25.1,2 = 0,3mol

Bảo toàn khối lượng: 

ma.a + mNaOH = mmuoi +   m+0,3.40=31,62+0,3.18m=25,02g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 95:

Amino axit X có công thức H2NCxHyCOOH2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,1 mol

Đặt nNaOH = a; nKOH = 3a mol

Ta có: nH+ = nOH  2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH

→ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a → a = 0,1

 nH2O = nH+ = nOH = 0,4 mol

BTKL: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = m muOi + mH2O

 mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18  mX = 13,3 gam

 MX = 13,3/0,1 = 133 %mN = 14/133.100%  10,526%

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay