Bài tập Thủy phân este hay, khó có lời giải
-
3076 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong số các este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 thì có mấy este khi đun nóng với dung dịch AgNO3/ NH3 cho Ag kết tủa?
Đáp án: C
Các este thỏa mãn là: HCOOC=C-C (cis - trans) ;
HCOOCH2CH=CH2;
HCOOC(CH3)=CH2
=> Có 4 đồng phân
Câu 2:
Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi rượu Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hóa rượu Z thu được anđehit T (T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1: 4). Vậy công thức cấu tạo của X là
Đáp án: D
X + kiềm Y + H2SO4 +CH3COOH
X + kiềm Z Andehit 4Ag => Z là CH3OH
=> X là CH3COOCH3
Câu 3:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án: C
d Este/O2 = 3,125 => M este = 3,125. 32 = 100 (C5H8O2)
Xà phòng hóa X thu được andehit
=> X có thể là HCOOCH=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH=C(CH3)-CH3;
CH3COOCH=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2
Có 4 CTCT thỏa mãn
Câu 4:
Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án: B
Có 3 tình huống : chỉ Y tráng bạc; chỉ Z tráng bạc; cả Y và Z đều tráng bạc
Với 2 TH đầu: => nX = nAg = 0,1 => MX = 43 (loại)
Với TH 3: => nX = nAg = 0,05 => MX = 86 (C4H6O2)
Vì cả Y và Z đều tráng bạc => X là HCOOCH=CH-CH3
Câu 5:
Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: C
nX = = 0,2 mol ; nNaOH = 0,3 mol
=> NaOH dư 0,1 mol
Chất rắn = muối + NaOH dư => muối = 23,2 - 0,1.40 = 19,2 g
=> M muối = = 96 (C2H5COONa)
Mà X có PTK = 100 (C5H8O2) => X là C2H5COOCH=CH2
Câu 6:
Xà phòng hóa este X đơn chức no chức thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao được một rượu C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu này được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2/3. Công thức cấu tạo este đó là:
Đáp án: B
Đốt rượu => => Rượu là C2H5OH
Khi nung Y với vôi tôi xút , nhóm -COONa bị thay bởi -H
=> Y là : +) HO-CH2-CH2-COONa => X là
+) CH3-CH(OH)-COONa => X là
Câu 7:
X có công thức phân tử C3H4O2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X ?
Đáp án: C
X + NaOH 1 sản phẩm duy nhất => X là este nội phân tử
+ NaOH CH3-CH(OH)-COONa
Câu 8:
Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án: C
nCO2 = 0,04 ; nH2O = 0,032
Bảo toàn khối lượng => mO = 0,8 - 0,04.12 - 0,032.2 = 0,256 g
=> nO = 0,016
=> C : H : O = 5 : 8 : 2 mà X đơn chức
=> X là C5H8O2
Với 5g X => nX = 0,05 mol => nNaOH = 0,05 => mNaOH = 2g
Mà m muối = mX + mNaOH (7 = 5 + 2)
=> X là este nội phân tử. Vì Z không phân nhánh
=> X là:
hay
Câu 9:
Cho axit Salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl Salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là
Đáp án: D
HOOC - C6H4 - OH + CH3OH H3COOC - C6H4 - OH + H2O
Axit salyxylic metyl salixylat
H3COOC - C6H4 - OH + 2NaOH NaOOC - C6H4 - ONa + CH3OH + H2O
Z: oct - NaO - C6H4 - COONa
Câu 10:
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
Đáp án: D
Độ bất bão hòa của A và B : k =
A, B đều cộng Br2 theo tỉ lệ 1: 1 => Chứa 1 liên kết pi C=C
A + NaOH 1 muối + 1 andehit => A là C6H5 - COOCH=CH2
B + NaOH 2 muối => B là este của phenol
Mà muối tạo thành lớn hơn CH3COONa => B là C6H5 - OOCCH=CH2
Câu 11:
Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí ( đo ở đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH ( vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri.Công thức của este X là
Đáp án: A
neste = 0,2 mol => Meste =
X + NaOH 2 muối => X là este của phenol
Do đó, X có dạng C6H5OOCR => 121 + R = 136 => R = 15
Vậy X là C6H5OOCCH3
Câu 12:
Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
Đáp án: C
Andehit no, mạch hở có CT: CnH2nO
Mà %O = 27,58%
=> = 0,2758 => n = 3 => andehit là CH3CH2CHO
neste = 0,25 mol mà nNaOH = 0,35 mol phản ứng vừa đủ
=> Hỗn hợp chứa 1 este của phenol với số mol là 0,35 - 0,25 = 0,1 mol
=> Este còn lại có số mol là 0,15 mol
Trong 28,6 g muối chứa = 11,6 g muối này, và 28,6 - 11,6 = 17 g muối kia.
+) TH1: muối của gốc axit là 11,6g , muối của phenol là 17 g
=> M muối gốc axit = = 46,4 , loại
+) TH2: Muối của gốc axit là 17 g , muối của phenol là 11,6 g
=> M muối của gốc axit = = 68 (HCOONa)
M muối phenol = = 116 (C6H5ONa)
=> Hai este là HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3
Câu 13:
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
Đáp án: D
Este + KOH Muối + Andehit
=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'
=> R + R' = 16
<=> +) R = 1; R' = 15 <=> HCOOCH=CH-CH3
+) R= 15; R' = 1 <=> CH3COOCH=CH2
Câu 14:
Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH=CH2; HCOONH4; CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dd AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là:
Đáp án: B
Các chất thỏa mãn là: HCOOCH3 ; CH3COOCH=CH2 ; HCOONH4 ; HCOOCH2-CH=CH2
Câu 15:
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT X là
Đáp án: D
X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic
X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na
=> X2 là xeton
Mà X2 chứa 3 C => X2 là CH3 - CO - CH3
Gọi X : RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
Mà
=> R = 15
Suy ra X là CH3COOC(CH3)=CH2
Câu 16:
Xà phòng hóa một este (X) đơn chức no bằng một lượng vừa đủ dd NaOH, chỉ thu được một sản phẩm duy nhất (Y) không có sản phẩm thứ hai dù là lượng nhỏ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung chất (Y) với vôi tôi xút thu được rượu (Z) và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu (Z) thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ về thể tích lần lượt là 3 : 4. CTCT thu gọn của X có thể là:
Đáp án: B
Xà phòng hóa este chỉ tạo một sản phẩm
=> X là este nội phân tử
Nung muối Y => Thực hiện phản ứng vôi tôi xút, tạo ancol Z và Na2CO3
Đốt Z => 3CO2 + 4H2O
=> Rượu no, có số C là = 3
=> Z là CH3-CH2-CH2-OH
=> X có thể là: ; ;
Xét 4 đáp án => B thỏa mãn
Câu 17:
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
Đáp án: C
d X/O2 = 3,125 => MX = 100 => X làC5H8O2
nC5H8O2 = = 0,2 mol => NaOH dư 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Bã rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2mol muối
=> 0,1. 40 + 0,2.Muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)
=> X là C2H5COOCH=CH2
Câu 18:
Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
Đáp án: C
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
CH3COOC6H5 + NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Ta có nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = = 0,02 mol
Khi cô cạn X sẽ có 0,02 mol C2H5OH và 0,02 mol H2O bay ra
BTKL => m chất rắn = 4,48 + 0,08.40 - 0,02.(46 + 18) = 6,4 (g)
Câu 19:
Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvc. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B
Este + NaOH thu được hỗn hợp muối
=> X là este của phenol => X có thể là C6H5OOCCH3 hoặc HCOO-C6H4-CH3
Mà các muối tạo ra có PTK > 70
=> X là C6H5OOCCH3
Câu 20:
Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B
X (C8H8O2) : - không điều chế từ axit và ancol tương ứng => Este của phenol
- Không tham gia tráng gương => không là este của HCOOH
=> X là CH3COOC6H5
* Điều chế X : (CH3-CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH
Câu 21:
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng hợp Br2 theo tỉ lệ 1:1. A tác dụng với NaOH tạo 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với NaOH cho 2 muối và H2O. A, B có CTCT lần lượt là:
Đáp án: A
A, B lần lượt là: C6H5COOCH=CH2 ; CH2 = CH - COOC6H5
C6H5COOCH=CH2 + NaOH C6H5COONa + CH3CHO
(A) Muối Andehit
CH2=CH-COOC6H5 + 2NaOH CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O
(B) 2 muối nước
Câu 22:
Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1 muối và một anđehit. Muối thu được có khối lượng phân tử lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án: A
X + NaOH Muối + Andehit
=> X có dạng RCOOCH = CHR' => R + R' = 78
Muối tạo thành RCOONa > 82 => R > 15 => R' < 78 - 15 = 63
Mà X là dẫn xuất của benzen => R, R' phải chứa C6H5 -
Do đó, R = 77 (C6H5- ) và R' = 1
=> X là C6H5COOCH=CH2
Câu 23:
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án: D
Theo đề bài => X là este của phenol
Vì cả 2 muối có PTK > 80 => Gốc axit nhỏ nhất là CH3COO-
Suy ra, có 4 chất thỏa mãn: CH3COOC6H4CH3 (o-; m- ; p-) hoặc C2H5COOC6H5
Câu 24:
Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1 muối và 1 xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án: D
X là HCOOC(C6H5)=CH2
X + Br2 : HCOOC(C6H5)=CH2 + Br2 HCOOC(Br)(C6H5)-CH2Br
X + NaOH : HCOOC(C6H5) = CH2 + NaOH HCOONa + C6H5-C(CH3)=O
Câu 25:
Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, dư thu được 2 muối và nước . Các muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án: B
Các muối đều có PTK > 82 => Gốc axit nhỏ nhất thỏa mãn chứa 3 C
=> Gốc rượu (phenol) còn lại chứa 6C => Không thể nhận nối đôi C=C
=> Gốc axit là CH2=CH-COOH
Este là CH2=CH-COOC6H5
Câu 26:
Este X có công thức C9H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành 2 muối và nước . Nung nóng 1 trong 2 muối với vôi tôi xút thu được etilen. X là
Đáp án: C
Một trong 2 muối phải là natri acrylat CH2 = CH - COONa
CH2 = CH - COONa + NaOH CH2 = CH2 + Na2CO3
=> Este là C6H5OOCCH=CH2 (phenol acrylat)
Câu 27:
Một hỗn hợp A gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hoá hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối (Có Mmuối >70).Tính khối lượng mỗi muối.
Đáp án: A
Các muối đều có M > 70 => X, Y là CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
C6H5COOCH3 + NaOH CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
nA = 0,2 mol , nNaOH = 0,3 mol
=> nCH3COOC6H5 = 0,1mol => nC6H5COOCH3 = 0,1
Do đó : CH3COONa = 0,1 mol <=> 8,2 g
C6H5ONa = 0,1 mol <=> 11,6 g
C6H5COONa = 0,1 mol <=> 14,4 g
Câu 28:
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B
Các muối đều có M > 70 => X, Y là CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
C6H5COOCH3 + NaOH CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
nA = 0,2 mol , nNaOH = 0,3 mol
=> nCH3COOC6H5 = 0,1mol => nC6H5COOCH3 = 0,1
Do đó : CH3COONa = 0,1 mol <=> 8,2 g
C6H5ONa = 0,1 mol <=> 11,6 g
C6H5COONa = 0,1 mol <=> 14,4 g
Câu 29:
Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C4H4O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại là chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
Đáp án: D
Dựa vào đáp án => X chứa 2 oxi , tức C8H8O2
mặt khác, ở cả 3 đáp án A, B, C tỉ lệ phản ứng với KOH là 1:2
Do đó, X phản ứng với KOH tỉ lệ 1:2 => X là este của phenol
Gọi số mol X là x => nKOH = 2x => mKOH =
BTKL => mX + m dd KOH = m hơi + m rắn
<=> 136x + = 86,6 + 23 => x = 0,1 mol
Giả sử X là RCOOR' (R' chứa C6H5-) => Chất rắn là RCOOK và R'OK
=> 0,1.(R + 44 + 39 + R' + 16 + 39) = 23
<=> R + R' = 92
<=> R = 15 (CH3-) ; R' = 77(C6H5-)
hoặc R = 1 (H-) ; R' = 91 (CH3C6H4-)
Vậy X là CH3COOC6H5 hoặc HCOOC6H4CH3
Câu 30:
Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
Đáp án: C
nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2= 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol
A + NaOH H2O (1)
0,04 mol
A + NaOH hai muối natri + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
4,44 g
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 0,06 mol
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + m muối
=> mH2O = 0,72 g <=> nH2O = 0,04
BTKL với phản ứng đốt muối natri:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O