Trắc nghiệm Hóa học 12 (có đáp án): Nhận biết một số dung dịch
-
1038 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của
Đáp án cần chọn là: C
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của phức [Cu(NH3)4](OH)2
Câu 2:
Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A: 2 dung dịch đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh là và NC
Đáp án B sai vì NaHS làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Đáp án C sai vì S làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Đáp án D sai vì NaAl và AlC đều không làm quỳ tím chuyển xanh
Câu 3:
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng
Đáp án cần chọn là: B
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
Câu 4:
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgN vì
Đáp án cần chọn là: C
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng.
Câu 5:
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
Đáp án cần chọn là: C
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
Câu 6:
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
Đáp án cần chọn là: B
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì có kết tủa màu xanh sau đó tan.
Câu 7:
Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 chất để nhận biết các dung dịch đó thì chất đó là chất nào?
Đáp án cần chọn là: C
Dùng thêm thuốc thử là dung dịch BaCl2
Câu 8:
Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2?
Đáp án cần chọn là: C
dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhóm
- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4
- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2
- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4
- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)
- Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4, chất không hiện tượng là NaCl
Câu 9:
Có 5 dung dịch: KN, Cu, FeC, AlC, NCl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
Đáp án cần chọn là: A
- dùng dung dịch NaOH
Câu 10:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án cần chọn là: D
X là dd Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4 ; Z là NH4NO3 ; T là FeCl3
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓(trắng) + 3H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3↑(mùi khai) + 2H2O + BaSO4↓ (trắng)
NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3↑(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3BaCl2
Câu 11:
Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch: NC, NaOH, NS, HCl?
Đáp án cần chọn là: C
- dùng quỳ tím
+ nhóm (I) làm quỳ chuyển xanh: Na2CO3, NaOH
+ quỳ chuyển đỏ: HCl
+ quỳ không đổi màu: Na2SO4
- Cho HCl vào từng chất nhóm (I), chất xuất hiện khí là Na2CO3, không hiện tượng là NaOH
Câu 12:
Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, , , NaOH là:
Đáp án cần chọn là: A
- dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, quỳ tím
Câu 13:
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải:
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
- Dùng Cu:
Dùng giấy quỳ tím
Câu 14:
Cho các dung dịch: Na2S, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử trong dãy nào sau đây?
Đáp án cần chọn là: C
Dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
Câu 15:
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSHCl là
Đáp án cần chọn là: C
Dùng BaCO3 để phân biệt NaCl, NaHSO4, HCl vì
Khi cho lần lượt vào các dụng dịch trên
+ dung dịch BaCO3 không tan là NaCl
+ dung dịch BaCO3 tan tạo khí đồng thời có xuất hiện kết tủa trắng là NaHSO4
2NaHSO4 + BaCO3 → BaSO4↓trắng + Na2SO4 + CO2↑ + H2O
+ dung dịch BaCO3 tan và có khí thoát ra là HCl
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ +
Câu 16:
Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch?
Đáp án cần chọn là: B
- Chất dùng để nhận biết hợp chất halogenua là AgNO3
Câu 17:
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
Đáp án cần chọn là: C
dùng nước Cl2 và hồ tinh bột
Câu 18:
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
Đáp án cần chọn là: D
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
- Tiết kiệm về mặt kinh tế.
- Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.
- Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.
Câu 19:
Có 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion sau: , . Thuốc thử để nhận biết các anion là
Đáp án cần chọn là: B
Thuốc thử để nhận biết là dung dịch HCl và nước Br2.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 20:
Có 3 dung dịch chứa 3 muối natri của các anion: Cl-, CO32-, SO42-. Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên?
Đáp án cần chọn là: C
Thuốc thử để nhận biết là BaCl2 và HCl
Câu 21:
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì
Đáp án cần chọn là: D
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 22:
Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả ?
Đáp án cần chọn là: B
Phương pháp cần dùng ở đây là dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với không khí để oxi hóa dễ tan thành ít tan kết tủa dạng Fe.
Câu 23:
Để nhận biết ion thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
Đáp án cần chọn là: C
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng.
Câu 24:
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết hai dung dịch NaCl và Na3PO4
Đáp án cần chọn là: C
Để nhận biết ion PO43- và Cl- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng Ag3PO4 và kết tủa trắng AgCl
Câu 25:
Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?
Đáp án cần chọn là: B
dùng H2O và dung dịch HCl
Câu 26:
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Đáp án cần chọn là: C
Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không
SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 27:
Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?
Đáp án cần chọn là: B
dùng quỳ tím ẩn và nước Br2
Câu 28:
Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?
Đáp án cần chọn là: B
dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI
HCl không hiện tượng
Cl2 tạo chất màu xanh
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)
Câu 29:
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
Đáp án cần chọn là: C
dùng nước Cl2 và hồ tinh bột
Câu 30:
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Đáp án cần chọn là: C
Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không
SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 31:
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là
Đáp án cần chọn là: B
dùng dung dịch H2SO4 loãng
+ BaO tạo kết tủa trắng: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ MgO tan tạo dung dịch trong suốt: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
+ CuO tan tạo dung dịch xanh lam: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 32:
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là
Đáp án cần chọn là: D
dùng dung dịch H2SO4