IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án (Vận dụng)

  • 726 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SOloãng, HNO(đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,8. Số dung dịch có thể phù hợp là :

Xem đáp án

Đáp án A

MB < 32.0,8 = 25,6

Al + H2SO4 loãng → H2 (thỏa mãn)

Al + HNO3 đặc, to → NO2 (loại)

Al + Ba(OH)2 → H2 (thỏa mãn)

Al + HNO3 loãng → N2 hoặc N2O hoặc NO tất cả khối lượng mol của chúng đều ≥ 28  không thỏa mãn

Al + H2SO4 đặc, to → SO2 (hoặc H2S) loại


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

a, Al tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

b, Al khử được Cu2+ trong dung dịch.

c, Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.

d, Al2O3 là hợp chất kém bền với nhiệt.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Al tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH => a, đúng

Al mạnh hơn Cu => Al khử được Cu2+ trong dung dịch => b đúng

Vì Na phản ứng với nước trong dung dịch tạo NaOH => Al3+ không bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3 => c, sai

Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt => d sai


Câu 3:

Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án D

1) Na2O và Al2O3

nNaOH = 2nNa2O = 2 mol

2NaOH+Al2O3+3H2O2Na[Al(OH)4]

2 mol      1 mol

=> hỗn hợp tan hết

2) Cu và Fe2(SO4)3

Cu+Fe2(SO4)3CuSO4+2FeSO4

1 mol  1 mol

=> hỗn hợp tan hết

3) BaCl2 và CuCl2 : hỗn hợp tan hết

4) Ba và NaHSO4

Ba(OH)2+2NaHSO4BaSO4 +Na2SO4+H2O

Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2

=> có 3 hỗn hợp hòa tan vào nước chỉ tạo thành dung dịch


Câu 4:

Có các hỗn hợp chất rắn

(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) 

(2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)

(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1)

(4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)

Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :

Xem đáp án

Đáp án D

(1) không tan hết vì có FeO

(2) nKOH = nK = 2 mol

=> hỗn hợp không tan hết

(3) nNaOH = 2nNa2O = 2 mol

Vì nNaOH > nAl  => hỗn hợp tan hết

(4) nKOH = 2nK2O = 2 mol

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

2 mol     1 mol

=> hỗn hợp tan hết

Nhận xét: nếu n≥ nAl hoặc n ≥ 2nZn thì hỗn hợp tan hết


Câu 5:

Cho các phương trình phản ứng sau đây

X + Y + 2H2O → Z + T  (1) 

T + NaOH → X + 2H2O (2)

Y + 2NaOH → E + H2O (3)

Y + E + H2O → 2Z (4)

2AlCl3+3E+3H2O2T+3Y+6NaCl

Các chất Z, T, E là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất Z, T, E là NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3

NaAlO2 (X)+CO2 (Y)+2H2ONaHCO3(Z)+Al(OH)3 (T)  (1)Al(OH)3 (T)+NaOHNaAlO2 (X)+2H2O (2)CO2 (Y)+2NaOHNa2CO3 (E)+H2O (3)CO2 (Y)+Na2CO3 (E)+H2O2NaHCO3 (Z) (4)2AlCl3+3Na2CO3 (E)+3H2O2Al(OH)3 (T)+3CO2 (Y)+6NaCl (5)

 


Câu 6:

Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là :

Xem đáp án

Đáp án B

Chất có tính lưỡng tính là chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl và không làm thay đổi số oxi hóa

=> Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3 là những chất lưỡng tính


Câu 7:

Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H(đktc). Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

Xem đáp án

Đáp án A

nAl = 0,4 mol ; nFe3O4 = 0,15 mol; nH2 = 0,48 mol

8Al + 3Fe3O4 t 4Al2O3 + 9Fe

Vì nAl8=nFe3O43 nên hiệu suất phản ứng có thể tính theo Al hoặc Fe3O4

Gọi nAl phản ứng = x mol → nFe = 98xmol

nAl dư = 0,4 – x

Hòa tan hỗn hợp rắn trong H2SO4

Bảo toàn e : 2nH2 = 3nAl dư + 2nFe → 2.0,48 = 3.(0,4 – x) + 2.98x

→ x = 0,32 → H=0,320,4.100%-80%


Câu 8:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Chất rắn thu được sau phản ứng nhiệt nhôm chỉ có Al2O3 và Al còn dư (nếu có) tham gia phản ứng với NaOH:

Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2OAl + NaOH + H2O  NaAlO2 + 32H2

nNaOH=2nAl2O3+nAl dư=nAl ban đu

→ a = 2nNaOH = 0,08mol (vì ½ Y chỉ phản ứng với 0,04 mol NaOH).

- Nhận thấy trong phản ứng nhiệt nhôm, Al nhường e cho Cr2O3 và FeO.

Hỗn hợp rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl loãng nóng dư thì Cr chuyển thành Cr2+; Fe chuyển thành Fe2+; Al chuyển thành Al3+; FeO chuyển thành Fe2+; Cr2O3 chuyển thành Cr3+; Al2O3 chuyển thành Al3+.

Số mol e trao đổi của phần II là

ne (II)=2nH2=2nCr+2nFe+3nAl dư=0,1 mol.

- Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04

nCr2O3 phn ng=1/2.nCr=0,02

→ %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03 = 66,67%


Câu 9:

Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm (FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO3, loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nAl bđ = 21,6 : 27 = 0,8 mol

- Do Z tác dụng với NaOH thu được khí H2 => Z có chứa Al => Al dư, các oxit sắt hết

2Al+3FexOy t yAl2O3+3xFe  1

Chất rắn Y: Fe, Al2O3, Al dư

Al+NaOH+H2O  NaAlO2+1,5H2 20,2                                         0,3

- Khi cho Z tác dụng với HNO3:

Bảo toàn electron:

3nAl + 3nFe = 3nNO => nAl + nFe = nNO hay 0,2 + nFe = 0,85 => nFe = 0,65 (mol)

BTNT "Al": nAl2O3 = (nAl bđ - nAl dư)/2 = (0,8 - 0,2)/2 = 0,3 mol

BTNT "O": nO(X) = 3nAl2O3 = 0,9 mol

=> m = mFe + mO = 0,65.56 + 0,9.16 = 50,8(gam)


Câu 10:

Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H­­2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng Fe3O4 có trong m gam X là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol CuO và Fe3O4 trong một nửa hỗn hợp X là a và b mol

Coi trong mỗi phần có 0,2 mol Al

- Rắn Y + NaOH → 0,06 mol H2

BT: e nAl dư=23.nH2=23.0,06 = 0,04 (mol) 

BTNT: Al => nAl2O3 = ½.( nAl  – nAl ) = ½.(0,2 – 0,04) = 0,08 (mol)

BTKL: mFe, Cu + mO = 18,08 + 0,08.3.16 = 21,92 (g)

=> 80a + 232b = 21,92 (1)

- Rắn Y + HNO3

Sau tất cả quá trình ta có: Al → Al+3 ; Fe+8/3 → Fe+3, N+5 → N+2; N+5→ N-3

BT e ta có: 3nAl+nFe3O4=3nNO+8nNH4NO3

nNH4NO3=0,2.3+b-0,18.38=b+0,068

mmui=mAlNO33+mCuNO32+mFeNO33+mNH4NO3

=> 213.0,2 + 188a + 242.3b + 80.b+0,068= 106,16 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b = 0,06

=> mFe3O4 = 232.2b = 232.2.0,1= 27,84 (g) (Vì hỗn hợp ban đầu nên phải nhân đôi số liệu)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương