IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải

270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải

270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P1)

  • 7868 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án C

Na, Ca, Al là những kim loại mạnh

→ phương pháp điều chế chúng là dùng điện phân nóng chảy hợp chất (muối, bazơ, oxit) của chúng


Câu 2:

Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;

– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Thí nghiệm 1:

2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2

2OH- + Zn(OH)2 → ZnO22- + H2O

Thí nghiệm 2:

3OH- + Al3+ → Al(OH)3

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + H2O.

Ở thí nghiệm 2, từ đồ thị thấy 4a = 3b

Và 4b = 0,32 → b = 0,08 →  a = 0,06

Với x mol NaOH

nZn(OH)2=4a-x2=nAl(OH)3=x3

x=0,144

nZn(OH)2=nAl(OH)3=0,048 mol

Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g


Câu 3:

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loạ

Xem đáp án

Đáp án B

Lời giải chi tiết

Để bảo vệ vỏ ống thép, người ta gắn các khối Zn vào phía ngoài ống. Phần ngoài bằng thép là cực dương, khối Zn là cực âm. Kết quả là ống thép được bảo vệ, Zn là “vật hi sinh” bị ăn mòn.

Ở anot (cực âm): Zn bị oxi hóa:

Zn → Zn2+ + 2e

Ở catot (cực dương): O2 bị khử:

2H2O + O2 + 4e → 4OH


Câu 4:

Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng HCl: Al, Al2O3, Al(OH)3.


Câu 6:

Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án C

M + nH2O M(OH)n + n/2 H2.

Ta có: n(H2) = 0,035 mol n(OH-) = 0,07 mol

n(H+) = 0,07

V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít


Câu 8:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2 được trộn là

Xem đáp án

Đáp án B

Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

4x                y

2y           ←  y →           y

4x – 2y       -                 y

Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ca(HCO3)2.

Vì cùng thu được a gam kết tủa nên có: 4x – 2y = 2y → x = y

Nên tỉ lệ trong hh X là: 1 : 1.

 Ta có: a+b=0,6 

Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe2O30,5b mol.

40a+80b=31,6 

Giải hệ: a=0,41; b=0,19.

nOH-trongkt=1,31

Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH4NO3.

nNH4NO3=0,02 mol

Bảo toàn H:nH2O=1,08-0,02.42=0,5 mol 

Bảo toàn O:  3c=1,35= 1,35c=0,45 mol

Giải được số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X lần lượt là 0,12 và 0,07 mol.


Câu 9:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội ?

Xem đáp án

Đáp án A

Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4.

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O


Câu 10:

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

Xem đáp án

Đáp án D

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bảo vệ


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.

Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam


Câu 12:

Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nAl=0,1 mol; nX=0,02 mol 

Cô cạn dung dịch thu được rắn khan chứa Al(NO3)3 0,1 mol và NH4NO3

nNH4NO3=0,0175 mol

Gọi n là số e trao đổi của X

n=0,1.3-0,0175.80,02=8 thỏa mãn X là N2O


Câu 13:

Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2 sau phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Cho AgNO3 dư vào X thấy AgNO3 phản ứng 0,54 mol và thu được kết tủa là AgCl và Ag.

Giải được số mol AgCl và Ag lần lượt là 0,48 và 0,06 mol.

Gọi số mol FeCl3 lần lượt là a thì số mol CuCl2 là 1,5a

Bảo toàn Cl:3a+1,5a.2=0,48a=0,08 mol 

Ta có số mol Ag là 0,06 nên số mol FeCl2 trong X phải là 0,06 mol.

Do vậy chỉ có Al phản ứng với dung dịch muối ban đầu vì số mol FeCl2 nhỏ hơn FeCl3.

nAl=0,08+0,02.2+0,12.23=0,12=nFe

Do vậy rắn Y chứa Fe 0,14 mol, Cu 0,12 mol

x=15,52 gam


Câu 14:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

 

Đáp án D

Hòa tan hết Na2O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na2SO4, Al2SO4 và H2SO4 dư có thể có.

Ta có:nH2=6anAl=4a 

Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH)3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm

Do vậy:

X chứa Al2(SO4)3 0,08 mol và Na2SO4 0,16 mol

m=50,08

 

 


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.

Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.

Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.

Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Thí nghiệm 1 cho m gam X vào H2O thu được V lít khí còn khí cho 2m gam vào NaOH thì thu được 3,5V lít tương đương khi cho m gam X vào NaOH thu được 1,75V lít.Do vậy trong X số mol Al nhiều hơn Na.

Gọi số mol của Na trong m gam X là x, suy ra khi cho m gam X vào H2O thì Al dư, nên Al phản ứng theo Na.

nH2=x+3x2=2x

Khi cho m gam X tác dụng với NaOH thu được 1,75V lít khí tức 3,5x mol khí. Lúc này cả Al và Na đều hết.

nAl=3,5x.2-x3=2x

Mặt khác cho 4m gam X vào HCl thu được 9V lít hay cho m gam X vào HCl thì thu được 2,25V lít hay 4,5x mol khí.

nMg=4,5x.2-x-2x.32=x

Vậy số mol Mg và Na bằng nhau


Câu 16:

Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).

- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa.

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.

Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư.

Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol.

Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau.

Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b

Và a=2b+0,06

Giải hệ: a=0,3; b=0,12.

Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra.

Bảo toàn N:

nNO3-trongmuoiKl=1,74-0,18-2x=1,56-2x

Bảo toàn e:1,56-2x=0,12.6+0,18.3+8x 

Vậy NO3 trong muối là 1,5 mol.

Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO3 0,03 mol.

Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol.

a=58,2 g


Câu 17:

Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.                                   

(2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2;

Nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

ở phản ứng (2), trong H2O số oxi hóa của H là +1, sau phản ứng trong H2 số oxi hóa là 0 → chất oxi hóa


Câu 18:

Nhận xét nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều lưỡng tính


Câu 20:

Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Cho HCl 0,5M và H2SO4 0,25M vào 0,5 mol NaAlO2 và 0,5 mol NaOH thu được dung dịch X và 0,2 mol kết tủa Al(OH)3

Để cho lượng axit lớn nhất thì axit phải tham gia trung hòa  hết NaOH, tạo kết tủa tới tối đa rồi sau đó hòa tan kết tủa tới khi còn 0,2 mol

V=1,9


Câu 21:

Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch X gồm Al(NO3)3 3a M  và Al2(SO4)32a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol H2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2=0,13 molnOH-=0,26 mol=2nBa+nNa

Đồng thời ta cũng giải được số mol Ba, Na lần lượt là 0,1 và 0,06 mol.

Ta có:mkettua=0,72+15,08-0,13.2=15,54 gam 

Trong X chứa 0,3a mol Al(NO3)3 và 0,2a mol Al2(SO4)3.

Giả sử số mol SO42- lớn hơn số mol Ba2+

suy ra 

vậy kết tủa chứa BaSO4 0,1 mol.

mAl(OH)3<0 vô lý

Vậy số mol SO42- nhỏ hơn số mol Ba2+ vậy kết tủa chứa 0,6a mol BaSO4

Số mol Al(OH)3 tối đa có thể tạo ra là 0,7a mol

nOH-ktmax=2,1a<0,2333

do vậy kết tủa có bị hòa tan một phần

nAl(OH)3=4nAl3+-nOH-=2,8a-0,26

a=1


Câu 22:

Cho các phát biểu sau :

(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+.

(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.

(d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.

(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là c.

+ Phát biểu a: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+.

+ Phát biểu b: Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màuvàng sang màu da cam.

+ Phát biểu d: Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính.

+ Phát biểu e: các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần


Câu 25:

Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO31M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Cho m gam kim loại Mg, Al tác dụng với 0,25 mol Cu(NO3)2

và 0,5 mol Ag sau phản ứng thu được (m+57,8) gam 2 kim loại chắc chắn là Cu và Ag

Do sinh ra Cu nên Ag hết do vậy thu được 0,5 mol Ag và x mol Cu.

Cho lượng kim loại tác dụng với HNO33 dư thu được 0,3 mol NO

Bảo toàn e: x=0,3.3-0,52=0,2

m+57,8=0,5.108+0,2.64

m=9 gam


Câu 26:

Cho dãy các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, FeO, MgO, Pb(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất là Al2O3; Zn(OH)2 và Pb(OH)2. Các chất này đều lưỡng tính

→ tác dụng được với HCl và NaOH


Câu 27:

Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nAl(OH)3=0,04 mol 

Ta có: MY¯=18,9 

Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol.

Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c.

Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2.

Mặt khác:nAlOH)3=4a-2b-2c=0,04 

Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol

Mặt khác bảo toàn liên kết π:2b-c=0,12 

Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08

m=24 gam


Câu 28:

Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là

Xem đáp án

Đáp án B

Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu

Ta có:MY¯=15,75 

do vậy Y có H2, N2 và N2O

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH)2

nMg=0,14nAl=0,08 mol

Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H+ hết, mặt khác do sinh ra khí H2 nên NO3- hết.

Dung dịch X sẽ chứa Mg2+ 0,14 mol, Al3+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 0,54 mol và SO42-0,54 mol.

Bảo toàn điện tích: nNH4+=0,02 mol 

Bảo toàn N:

Gọi số mol N2, N2O và H2 lần lượt là a, b,c

Bảo toàn e:

Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05


Câu 29:

Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B

Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.

Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.

Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.

Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.

Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.

Gọi số mol của Fe là a

m=22,82 gam


Câu 30:

Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng:

Na + H2O → NaOH + ½ H2và K + H2O → KOH + ½ H2.

Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc hại, dễ xử lí


Câu 31:

Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b

→ BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b

→ 2a – b = 0,2

Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3

→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3

→ a = 0,15

→ b = 0,1

Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)

Cô cạn, nung nóng:

2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.

→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)


Câu 32:

Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:

Xem đáp án

Đáp án D

AlCl3 + 4KOH (dư) → KAlO2 + 3KCl + 2H2O

→ 3 chất tan gồm KAlO2, KCl, KOH dư

(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)


Câu 33:

Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.

X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.

Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al):

n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28

→ 0,28 = y +3a

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76

→ 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4

→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08

→ x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35


Câu 34:

Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án C

Tại thời điểm: m(kết tủa) = const  

→ Mg(OH)2 và BaSO4.

→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94

Tại thời điểm đó,

n(Ba(OH)2) = 1,1 → n(OH-) = 2,2

→ 4a + 2b + c = 2,2

Khối lượng chất rắn ban đầu:

40b + 51a = 27,68

→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,12

→ x = n(SO42-) = 0,86


Câu 36:

Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình trao đổi e:

Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là

Tổng hệ số là  2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25


Câu 37:

Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Cho 0,1 mol Ba vào 0,2 mol H2SO4 thu được 0,1 mol kết tủa BaSO4nặng 23,3 gam


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

nFeCl3=0,16; nCuCl2=0,12

Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.

Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy

nAl=0,78-0,72=0,06 mol

Do nAg=0,06nFe+2trongX=0,06 mol

Ta có:  nFe2+<nFeCl3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư

Gọi số mol Mg là a  mol, Fe là b mol

m=24a+56b+0,06.27

Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol

1,8275m=0,12.64+56(0,1+b)

Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol

b=672800

m=8 gam


Câu 39:

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nkhi=0,255 mol

Dung dịch Y chứa 0,23 mol AlCl3.

Cho dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,37 mol NaOH tác dụng với Y thu được dung dịch Z.

Z chứa Ba2+ 0,3 mol, Na+ 0,37 mol, AlO2- 0,23 mol, OH- dư 0,05 mol.

Cho H2SO4 vào Z.

Để kết tủa Al(OH)3 lớn nhất thì :

nH2SO4=0,23+0,052=0,14 mol 

Để kết tủa BaSO4 lớn nhất thì :nH2SO4=0,3 

Lúc kết tủa BaSO4 tối đa thì Al(OH)3 bị hòa tan nhưng lượng BaSO4tạo thành lớn hơn Al(OH)3 bị hòa tan nên kết tủa vẫn tăng

V=0,32=150 ml


Câu 40:

Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

Do chứa muối trung hòa nên dung dịch Y chứa Al3+ a mol, Zn2+ b mol, NH4+ c mol và SO42- 0,585 mol.

Bảo toàn điện tích:3a+2bc=0,585 .2 

Hỗn hợp khí Z chứa CO2 x mol, N2 y mol và H2 z mol

Bảo toàn nguyên tố N:

nNO3-(x)2y+0,03-0,09=2y-0,06 

Trong X 

mNO3-+mCO32-=mx-mkim loai=8,52


Bắt đầu thi ngay