Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
-
150 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Công thức của ethyl acetate là
Đáp án đúng là: B
Ethyl: −C2H5;
Acetate: CH3COO−
⟹ Công thức của ethyl acetate là CH3COOC2H5.
Câu 2:
Tên gọi của ester CH3COOCH3 là
Đáp án đúng là: C
−CH3: methyl;
CH3COO−: acetate
⟹ Công thức của methyl acetate là CH3COOCH3.
Câu 3:
Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
Đáp án đúng là: C
So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất có phân tử khối tương đương: CH3COOH (carboxylic acid) > C2H5OH (alcohol) > HCOOCH3 (ester).
So sánh nhiệt độ sôi giữa 2 hợp chất đều là carboxylic acid: C2H5COOH > CH3COOH (do C2H5COOH phân tử khối lớn, nhiều C hơn nên lực Van der Waals mạnh hơn, dẫn đến nhiệt độ sôi lớn hơn).
Câu 4:
Đun nóng ester HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án đúng là: C
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Câu 5:
Ester nào sau đây có mùi đặc trưng của quả lê?
Đáp án đúng là: B
Propyl acetate có mùi đặc trưng của quả lê.
Câu 6:
Methyl propenoate có công thức cấu tạo thu gọn là
Đáp án đúng là: B
CH2=CHCOO−: propenoate (còn gọi là acrylate).
−CH3: methyl.
Vậy methyl propenoate có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3.
Câu 7:
Công thức cấu tạo của triolein tạo bởi glycerol và oleic acid là
Đáp án đúng là: A
Olecic acid: C17H33COOH
Glycerol: C3H5(OH)3
⟹ Triolein: (C17H33COO)3C3H5.
Câu 8:
Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm propionic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Đáp án đúng là: A
Propionic acid: C2H5COOH ⟹ ester X có dạng: C2H5COOR
Mà CTPT của X là C4H8O2 ⟹ R là −CH3
Vậy Y là CH3OH.
Câu 9:
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức?
Đáp án đúng là: A
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa 3 ester hai chức: (CH3COO)2C2H4, (C2H5COO)2C2H4, CH3COOCH2 – CH2OCOC2H5
Câu 10:
Đun nóng ester CH3COOC6H5 (phenyl acetate) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng hóa học khi thủy phân phenyl acetate trong dung dịch NaOH:
CH3COOC6H5 + NaOH CH3COONa + C6H5OH
Phenol thu được từ phản ứng thủy phân ester tiếp tục phản ứng với NaOH:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Hay viết gọn:
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Vậy sản phẩm hữu cơ thu được là CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 11:
Chất béo có nhiều tính chất vật lí quan trọng.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái lỏng điều kiện thường.
d. Sai vì chất béo chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng rắn điều kiện thường.
Câu 12:
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT
Gọi công thức phân tử của E là: CxHyOz
⟹ x : y : z = \[\frac{{40,68\% }}{{12}}:\frac{{5,08\% }}{1}:\frac{{54,24\% }}{{16}} = 3,39:5,08:3,39 = 2:3:2\, \Rightarrow {({C_2}{H_3}{O_2})_n}\]
ME = 118 ⟹ n = 2 ⟹ CTPT của E: C4H6O4
Theo (2), (3) ⟹ X, Y là muối; Z là alcohol đơn chức nên E có dạng: RCOOR’COOR’’
⟹ E: HCOOCH2COOCH3
(1) HCOOCH2COOCH3 (E) + 2NaOH HCOONa (X) + HOCH2COONa (Y) + CH3OH (Z)
(2) HCOONa + HCl → HCOOH (F) + NaCl
(3) HOCH2COONa + HCl → HOCH2COOH (T) + NaCl
a. Đúng vì Y (HOCH2COONa) có số O = số H = 3.
b. Đúng vì F (HCOOH) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Sai vì Z là CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn ethanol (C2H5OH).
d. Sai vì T là hợp chất hữu cơ tạp chức.