IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Tổng hợp bài tập amin – amino axit hay và khó (Phần 2) có đáp án

Tổng hợp bài tập amin – amino axit hay và khó (Phần 2) có đáp án

Tổng hợp bài tập amin – amino axit hay và khó (Phần 2) có đáp án

  • 1536 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 O2mol .Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

Xem đáp án

namin = 0,12 mol ; nX = 0,4 mol

Bảo toàn oxi : 2. nO2= 2. nCO2+nH2O  => nH2O = 0,94 mol

TQ : CnH2n+3N ; CmH2m+2 ; CtH2t

=> nH2O  nCO2 = 1,5namin + nankan

=> nankan = 0,2 mol => nanken = 0,08 mol

Bảo toàn C : 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56

=> n = m = 1 ; t = 3

=> CH5N ; CH4 ; C3H6

=> %mC3H6= 32,6%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đặt CTTB của 2 amino axit là H2NRCOOH: 23,9 gam

H2NRCOOHHCl+NaOHH2NRCOONa:0,3 molNaCl:0,35 mol

 MX = 79,67  R = 18,67

Nên 2 aa trong X là H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

H2N2C3H5COOH+2OH mupiH2SO4 +2OH muoi

HCl+ OH  muoi

 nOH = V.0,2 + V.0,4 = 0,6V = 0,24  V = 0,4 lít nNaOH = 0,08 mol và nKOH = 0,16 mol

Bảo toàn khối lượng có

 mX + mHCl + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mmuoi + mH2O 0,04.118 + 0,04.98 + 0,12.36,5 + 0,08.40 + 0,16.56 = mmuoi + 0,24.18 mmu0i = 20,86

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

10,36 gX + 0,12 mol HCl  X có 0,12 mol NH2

 mN(X) = 1,68 gam  mO (X) = 1,687.16 = 3,84 gam

nO = 0,24 mol  nCOOH = 0,24 : 2 = 0,12 mol

X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH → 0,12 mol H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mX + mNaOH = mran + mH2O  mran = 10,36 + 0,15.40  0,12.18 = 14,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là

Xem đáp án

Đặt số mol axit glutamic là x mol, alanin là y mol thì x + y = 0,027 mol

Cho X + 0,03 mol HCl + 0,069 mol NaOH thì

Axit glutamic + 2NaOH → muối + nước

Alanin + NaOH → muối + nước

HCl + NaOH → NaCl + H2O

→ nNaOH = 0,069 = 0,03 + 2x + y

Giải được x = 0,012 mol và y = 0,015 mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

Xem đáp án

2 mol M phản ứng với 9 mol HCl → M có số Ntb = 9 : 2=4,5

2mol M pư với 8 mol NaOH→ M có số lk không no trung bình là ktb = 8 : 2=4

2 mol M đốt thu được 15 mol CO2 → M có số nguyên tử Ctb là 15 :2 = 7,5

Ta có

 ktb = 2CtbHtb+Ntb+2 2 nên Htb = 13,5 → công thức TB của M là C7,5H13,5OaN4,5

→ đốt 2 mol M thu được 13,5 mol H2O và 4,5 mol N2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Cho 27,75 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được nước, một chất hữu cơ đa chức bậc 1 và hỗn hợp Y gồm các chất vô cơ. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

X + NaOH → chất hữu cơ đa chức + hỗn hợp muối vô cơ + nước

=> X là muối của amin với axit vô cơ

X có CTCT: NO3NH3C2H4NH3HCO3

NO3NH3C2H4NH3HCO3 + 3NaOH  C2H4(NH2)2 + NaNO3 + Na2CO3 + 3H2O

            0,15                             0,45                 0,15            0,15          0,15 (mol)

=> nNaOH dư = 0,15 mol => mrn = 34,650 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Cho 37,2 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử là C2H10N4O6) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch KOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị m gần nhất với

Xem đáp án

nX = 37,2/186 = 0,2 molnKOH = 0,6 mol

nX : nKOH = 1 : 3 → công thức cấu tạo thỏa mãn của X là:

PTHH:         X   +   3KOH  CH(NH2)3 + KNO3 + K2CO3 + 3H2O

                    0,2         0,6                    →         0,2 →     0,2                (mol)

→ m = mKNO3 + mK2CO3 = 0,2.101 + 0,2.138 = 47,8 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1: 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nO2 = 7/22,4 = 0,3125 mol

Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và 5a (mol)

BTKL: mZ + mO2 = mCO2 +mH2O  +  mN2  

=>  mCO2+ mH2O + mN2= 3,17 + 0,3125.32 =13,17 gam  1

Khối lượng dung dịch NaOH đặc tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O

=> mCO2 + mH2O = 12,89 g  2

Từ (1) và (2) =>mN2 = 0,28g nN2 = 0,01 mol

BTNT N => nX = 2 nN2= 0,02mol

=> nZ = 6nX = 0,12 mol

Gọi x và y lần lượt là số mol của CO2 và H2O

  m(CO2+H2O)=44x+18y=12,89BTNT: O2x+y=0,3125.2=>  x=0,205y=0,215

Số C trung bình trong Z là:  =nCO2nZ  = 0,2050,12 = 1,7  

=> Y phải có CH4

TH1: Hiđrocacbon còn lại trong Y không có liên kết pi

=>nH2O   nCO2 = 1,5namin + nY => ta thấy không thỏa mãn vì: 0,01 ≠ 0,08 => loại

TH2: Hiđrocacbon còn lại trong Y không có 1 liên kết pi

=>nH2O  nCO2 = 1,5namin + nCH4 (Vì đốt HC có 1 liên kết pi cho số mol CO2 = H2O )

=>nCH4 = (0,215 – 0,205) – 1,5.0,02 = - 0,02 (mol) < 0 => loại

TH3: Hiđrocacbon còn lại trong Y không có 2 liên kết pi

Gọi a và b lần lượt là số mol của CH4 và CmH2m2 trong Y

nY=a+b=0,1nH2O  nCO2=1,5namin+ab a+b=0,10,01=1,5.0,02+aba=0,04b=0,06

Gọi CTPT chung của 2 amin là:

CH2+3N:0,01 molCH4:0,04 molCmH2m2:0,06 molBTNT: CnCO2= 0,01n¯ + 0,04 + 0,06m = 0,205

=> 2 <n¯  = 0,1650,06m0,02 < 3

=> 1,75 < m < 2,08

=> m = 2 => C2H2

=> n¯ = 2,25

Gọi u và v lần lượt là số mol của C2H7N và C3H9N

 nX=u+v=0,02=2u+3v0,02=2,25=>  u=0,015molv=0,005mol

=> %C2H7N = 0,015.450,015.45+0,005.59.100% = 69,58%

Gần nhất với 70%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4 . Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z; 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là

Xem đáp án

X + NaOH → amin Z + ancol T + muối E có cùng số nguyên tử C nên X tạo bởi amin, ancol và muối có 2C

→ X là C2H5NH3  OOC  COO  C2H5; Z là C2H5NH2, T là C2H5OH; E là COONa2

X, Y + NaOH : 0,6 mol → 13,5 g Z + 9,2 g T + Q gồm 3 chất hữu cơ cùng C và là các muối

→ Y có 2 nhóm chức este và nX + nY = ½ . nNaOH = 0,3 mol

nZ = 0,3 mol = nX + nY và nC2H5OH = 0,2 mol < nX + nY → X và Y được tạo bởi C2H5NH2 còn C2H5OH chỉ được  tạo từ 

X  nX = nC2H5OH = 0,2 mol  nY = 0,1 mol COONa2 : 0,2 mol

Vì 3 muối trong M có cùng số C nên 3 muối cùng có 2 C→ Y tạo ra 2 muối 2C

→ Y là CH3COOCH2COONH3C2H5

→ 2 muối tạo ra là CH3COONa : 0,1 mol và OHCH2COONa: 0,1 mol

→ Trong M muối có phân tử khối nhỏ nhất là CH3COONa : 0,1 mol → %CH3COONa = 18,3%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Hỗn hợp M gồm các este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol của lysin gấp 14 lần số mol của muối axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây là sai?

Xem đáp án

neste = nC2H5OH = n mui cacboxylic = 0,024 mol

=> nLys-Na = 14nmui cacboxylic = 0,024.14 = 0,336 mol

Do các a.a và peptit đều được tạo nên bởi Ala và Lys nên ta có thể quy đổi thành:

CONH, CH2, H2O, NH (nH2O = n peptit; nNH = nLys)

Este là no, đơn, hở nên quy đổi thành: HCOOC2H5 và CH2

Vậy ta quy đổi hỗn hợp M thành: CONH, CH2, H2O, NH, HCOOC2H5nCONH = nNaOH  nHCOOC2H5 = 0,6  0,024 = 0,576 mol

mM = 0,576.43 + 14x + 18y + 15.0,336 + 0,024.74 = 65,4 1

+ Xét phản ứng đốt cháy M:

nCO2 : nH2O = 2,36 : 2,41 =>  + 0,648+ y + 0,528,36=  2

Giải hệ (1) và (2) được x = 2,184 và y = 0,18

BTKL: a = m mui = mM + mNaOH  mC2H5OH  mH2O = 65,4 + 0,6.40  0,024.46  0,18.18 = 85,056 gam

=> B sai

Tỷ lệ:

Đốt 65,4 gam M thu được x + 0,648 = 2,184 + 0,648 = 2,832 mol 

=> b gam M ...................................................................2,36 CO2

=> b = 54,5 gam => C đúng

nLysNa = 0,336 mol => nAlaNa = 0,576  0,336 = 0,24 mol => mAlaNa = 0,24.111 = 26,64 g => D đúng=> mRCOONa = 85,056  0,24.111  0,336.168 = 1,968 gam

=> MR-COONa = 1,968 : 0,024 = 82 => CH3COONa

=> %m este = %mCH3COOC2H5 = 0,024.88/65,4 = 3,23% => A đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của 2 chất là CH3NH3NO3 và (C2H5NH3)(NH4)CO3

→ Z gồm NaNO3 và Na2CO3 → Khí thu được là khí CO2  nC3H12O3N2 = nCO2 = 0,04 mol

 nCH6O3N2 = 6,84  0,04.124 : 94 = 0,02 mol

→ Y gồm 0,02 mol CH3NH2; 0,04 mol C2H5NH2; 0,04 mol NH3

→ Muối gồm 0,02 mol CH3NH3Cl; 0,04 mol C2H5NH3Cl và 0,04 mol NH4Cl

 mmui = 0,02 . 67,5 + 0,04 . 81,5 + 0,04 . 53,5 = 6,75 (gam)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y, thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Hỗn hợp X gồm: 

C2H5NH3NO3CH32NH2NO3 amolCH2NH32CO3NH2CH2NH3HCO3 bmol     

nZ = a + b = 0,3 1nNaNO3 = a và nNa2CO3 = b

→ 85a + 106b = 29,28 (2)

giải (1) và (2) ra được a = 0,12 và b = 0,18

X + HCl chỉ có CH2(NH3)2CO3 và NH2CH2NH3HCO3 phản ứng

 nCO2 = b = 0,18 mol

→ V= 0,18.22,4 = 4,032 (lít)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho 53,2 gam hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chat B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Phần trăm khối lượng của chất A trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Dễ thấy A và B có cùng phân tử khối = 152 đvC => nX = 53,2 : 152 = 0,35 mol

Gọi công thức của 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là:

Ta có:

 M¯CH2+3N= 18,5 × 2 = 37

 14n¯ + 17 = 37

 n¯ =10/7   1,43

=> công thức 2 amin là CH3N và C2H5N

A: C5H16O3N2 (có dạng CnH2n+6N2O3 : là muối của H2CO3 với amin hoặc NH3)

=> CTCT A: (C2H5NH2)2CO3

B: C4H12O4N (Có dạng CnH2n+4N2O4: là muối của axit cacboxylic 2 chức và amin hoặc NH3)

=> CTCT B: (COONH3CH3)2

PTHH: (C2H5NH2)2CO3 + 2NaOH  Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O

                     1,5a                                ←                         3a                    (mol)

(COONH3CH3)2 + 2NaOH  COONa2 + 2CH3NH3 + 2H2O

           2a                          ←                               4a                        (mol)

Ta có: nX = 2a + 1,5a = 0,35 => a = 0,1 mol

Phần trăm khối lượng của A là: %C5H16O3N2 = 152.1,5.0,153,2.100% = 42,86%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

Xem đáp án

M amin = 16,9.2 = 33,8 => 2 amin là CH3NH2 a mol và C2H5NH2 b mol

=> Y là CH3NH3OOCCOONH3COOC2H5

=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4 : 1

nCH3NH2 > nC2H5NH2 => X tác dụng với KOH cũng sinh ra CH3NH2

T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C

=> Muối gồm: COOK2 và H2NCH2COOK

Suy ra X có cấu tạo là: C2H5OOCCOONH3CH2COONH3CH3 hoac CH3NH3OOCCOONH3CH2COOC2H5

Giả sử: nCH3NH2 = 4 mol => nC2H5NH2 = 1 mol

nY = nC2H5NH2 = 1 molnX = nCH3NH2  nY = 4  1 = 3 mol

Vậy muối gồm: COOK2 3 + 1 = 4 mol và H2NCH2COOK 3 mol

=> %mGlyK = 3.113/4.166 + 3.113.100% = 33,79% gần nhất với giá trị 33,8%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là

Xem đáp án

n amin = 7,392 : 22,4 = 0,33 molM amin = 2.107/6 = 35,67

Mà chỉ có CH3NH2 có M < 35,67 => 2 amin là CH3NH2 x mol và C2H5NH2 y mol

n khí = x + y = 0,33m khí = 31x + 45y = 0,33.107/3

=> x = 0,22 và y = 0,11

Dựa vào dữ kiện đề bài ta suy ra công thức cấu tạo của X, Y:

nX = nC2H5NH2 = 0,11 mol; nY = 0,5nCH3NH2 = 0,11 mol

=> Muối gồm:

CH3COOK: 0,11 + 0,11 = 0,22 mol; H2NCH2COOK: 0,11 molKOOCCH2CH2CHNH2COOK: 0,11 mol

=> m = 0,22.98 + 0,11.113 + 0,11.223 = 58,52 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được một ancol đơn chức, 2 amin no đơn chức (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa 3 muối khan có cùng số nguyên tử C (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của 1 amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là:

Xem đáp án

 

X + NaOH → X là muối của axit cacboxylic 2 chức và 2 amin no

=> Công thức của X là  C2H5NH3OOCCH2COONH3CH3

Y + NaOH → 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên

=> Y là muối của 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên

=> Công thức cấu tạo của Y là C2H5COONH3C2H4COOCH3

=> G gồm:

0,1 mol CH2COONa2 M = 148; 0,2 mol C2H5COONa M = 96; 0,2 mol H2NC2H4COONa M = 111      

=> mC2H5COONa = 96.0,2 = 19,2g

Đáp án cần chọn là: A

 


Câu 18:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

Xem đáp án

Do thu được 2 amin no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên suy ra Y là C2H5NH3OOCCOONH3CH3

=> Muối có 2C => ancol có 1C=> X là CH3COONH3CH2COOCH3

Vậy muối G gồm:

KOOCCOOK 0,15 molH2NCH2COOK 0,1 molCH3COOK 0,1 mol

%m KOOCCOOK = 0,15.1660,15.166+0,1.113+0,1.98.100% = 54,13%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

X là muối của axit hữu cơ đa chức => X có CTCT là: (COONH3CH3)2

Y là muối của axit vô cơ mà cho hỗn hợp X, Y tác dụng với NaOH thu được 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm

=> CTCT của Y là: C2H5NH3NO3

7,36g E COONH3CH32:a molC2H5NH3NO3:b mol  T COONa2:aNaNO3:b + 0,08 molCH3NH2:2aC2H5NH2:b  

mE = 152a + 108b = 7,36 1n khí = 2a + b = 0,08 2

Giải (1) và (2) được a = 0,02 và b = 0,04

=> m mui = m(COONa)2 + mNaNO3 = 0,02.134 + 0,04.85 = 6,08 g

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay