Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm IA và IIA
-
76 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?
Chọn đáp án C
Câu 6:
Chọn đáp án C
Câu 7:
Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là
Chọn đáp án D
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Baking soda (thành phần chính là NaHCO3) được dùng để tăng độ xốp của bánh làm từ bột là do
Chọn đáp án B
Câu 11:
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
Chọn đáp án C
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 14:
Dãy nào sau đây sắp xếp đúng độ tan của các hydroxide ở 20 °C theo thứ tự tăng dần?
Chọn đáp án B
Câu 15:
Phát biểu nào là không đúng về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA?
Chọn đáp án D
Câu 19:
c. Hai thí nghiệm này chứng minh rằng calcium và barium là các kim loại mạnh.
Đúng
Câu 21:
Độ tan của NaHCO3 ở 20 °C và ở 40 °C lần lượt là 9,6 g/100 g nước và 12,7 g/100 g nước.
Khi giảm nhiệt độ của 112,7 gam dung dịch NaHCO3 bão hoà từ 40 °C về 20 °C thì khối lượng muối NaHCO3 kết tinh là bao nhiêu gam?
Đáp án: 2,83 g.
Lượng NaHCO3 bão hoà trong 112,7 g dung dịch ở 40 °C là:
(112,7. 12,7): (100+ 12,7) = 12,70 (g).
Lượng NaHCO3 bão hoà trong 112,7 g dung dịch ở 20 °C là:
(112,7.9,6): (100+ 9,6) = 9,87 (g).
Lượng NaHCO3 kết tinh khi làm giảm nhiệt độ dung dịch là:
12,70 – 9,87 = 2,83 (g).
Câu 22:
Cho giá trị enthalpy tạo thành của các chất trong bảng sau:
Năng lượng (tính theo kJ) của quá trình phân huỷ 1 g CaCO3(s) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?
Đáp án: 792 kJ.
Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân (tức tính theo 1 mol CaCO3). Đổi giá trị tính theo 1 mol và giá trị tính theo 1 gam bằng cách chia cho khối lượng mol của CaCO3.