Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
A. dễ phân li.
B. không tan trong nước.
Chọn đáp án C
Độ tan của NaHCO3 ở 20 °C và ở 40 °C lần lượt là 9,6 g/100 g nước và 12,7 g/100 g nước.
Khi giảm nhiệt độ của 112,7 gam dung dịch NaHCO3 bão hoà từ 40 °C về 20 °C thì khối lượng muối NaHCO3 kết tinh là bao nhiêu gam?
Cho giá trị enthalpy tạo thành của các chất trong bảng sau:
Năng lượng (tính theo kJ) của quá trình phân huỷ 1 g CaCO3(s) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?
Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?
Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là
Trong dãy Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2, có bao nhiêu hydroxide là chất không tan trong nước ở điều kiện thường?
Phát biểu nào là không đúng về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA?
Dãy nào sau đây sắp xếp đúng độ tan của các hydroxide ở 20 °C theo thứ tự tăng dần?