Thứ năm, 23/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án

15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án

15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án

  • 56 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2 là điện phân MgCl2 nóng chảy.

MgCl2 đpncMg+Cl2


Câu 3:

Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả ba phương pháp điều chế kim loại phổ biến?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cu có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch.

Phương trình hóa học minh họa:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

CuO + H2 Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả ba phương pháp điều chế kim loại phổ biến? (ảnh 1)Cu + H2O

CuCl2 đpddCu + Cl2


Câu 4:

Phản ứng nào sau đây không điều chế được kim loại Cu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4 không điều chế được kim loại Cu do:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Hay viết gộp:

2Na + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2


Câu 5:

Cho ba kim loại được tách từ quặng của chúng theo các cách tương ứng sau.

Kim loại

Phương pháp tách thông dụng

X

Điện phân nóng chảy

Y

Nhiệt phân, nung nóng trực tiếp

Z

Nung nóng với carbon

Khả năng hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X cần dùng phương pháp điện phân nóng chảy nên X là kim loại mạnh như Na, K, Ba, Ca, Mg, Al.

Y nhiệt phân, nung nóng trực tiếp nên Y là kim loại rất yếu như Ag, Hg.

Z nung nóng với carbon nên Z là kim loại trung bình như Fe, Cu.

Vậy, khả năng hoạt động hóa học giảm dần theo thứ tự: X, Z, Y.


Câu 6:

Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

Fe3O4 + 4CO Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản (ảnh 1)3Fe + 4CO2

CuO + CO Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản (ảnh 2)Cu + CO2

⇒ Chất rắn Y: Al2O3, MgO, Fe và Cu cho tác dụng với NaOH dư.

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

⇒ Chất rắn Z: MgO, Fe và Cu.


Câu 7:

Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách điện phân nóng chảy quặng bauxite (thành phần chính là Al2O3).

2Al2O3 đpnc4Al+3O2


Câu 8:

Phương pháp nào sau đây có thể tách được sodium kim loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện phân muối sodium chloride nóng chảy có thể tách được sodium kim loại.

2NaCl đpnc2Na+Cl2


Câu 9:

Cho các oxide kim loại sau: (1) Silver oxide; (2) Calcium oxide và (3) Mercury(II) oxide. Nung nóng oxide kim loại nào ở trên thu được kim loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(1) 2Ag2O to 4Ag + O2

(3) 2HgO to 2Hg + O2


Câu 10:

Để khử hoàn toàn một lượng oxide kim loại thành kim loại cần vừa đủ V lít khí H2. Hoà tan lượng kim loại tạo thành bằng H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (các khí đo cùng điều kiện). Oxide kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhận thấy kim loại Cu không phản ứng với H2SO4 loãng loại D.

MgO không bị khử bởi H2 loại A.

Oxide kim loại phản ứng với H2 và kim loại tương ứng phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra lượng H2 tương ứng (bằng nhau) thì kim loại phản ứng với H2SO4 phải có hóa trị bằng hóa trị của kim loại trong oxide.

Vậy oxide là FeO.


Câu 11:

Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: 0,125

Giải thích:

Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là (ảnh 1)

⇒ Z chứa Ag và Cu (có thể có Fe dư)

Xét dung dịch Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là (ảnh 2)Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là (ảnh 3)

Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là (ảnh 4)mZ = 108. 0,2 + 64. 0,15 = 31,2 g > 30,4 g(loại)

Vậy dung dịch Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là (ảnh 5)

Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là (ảnh 6)


Bắt đầu thi ngay