Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa 12 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
-
119 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn C
Câu 4:
Một cái bàn có kích thước chiều dài 1 m. Khi biểu diễn chiếc bàn trên bản vẽ bằng hình chiếu vuông góc, kích thước chiều dài được vẽ là 50 mm. Hình biểu diễn đã được vẽ với tỉ lệ là
Chọn đáp án A
Câu 7:
Chọn D
Câu 8:
Quan sát sơ đồ cho biết li hợp, hộp số, hệ trục thuộc bộ phận nào trong hệ thống cơ khí động lực của tàu thuỷ.
Chọn đáp án C
Câu 10:
Trong lĩnh vực kĩ thuật điện, hoạt động liên quan đến sử dụng điện năng là
Chọn đáp án D
Câu 12:
Các nghề kĩ sư điện, kĩ thuật viên kĩ thuật điện, thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện là các nghề thuộc lĩnh vực
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn A
Câu 16:
Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp cần có bộ chuyển đổi dòng điện một chiều (DC) thành dòng điện xoay chiều (AC) là
Chọn đáp án B
Câu 20:
Thiết bị điện có chức năng đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình là
Chọn đáp án A
Câu 22:
Thiết bị điện có chức năng đóng – cắt mạch điện và tự động cắt mạch điện khi có sự cố về điện là
Chọn đáp án C
Câu 24:
Sắp xếp các hoạt động sau theo thứ tự phù hợp để tiến hành lắp đặt một mạch điện đơn giản trong gia đình.
Chọn đáp án C
Câu 27:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B
Câu 30:
Công việc kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn là các hoạt động
Chọn đáp án C
Câu 31:
Chọn B
Phương trình hóa học:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (G) + C6H12O6 (F)
342 g → 180 g
27 kg
Câu 32:
Hiện nay, cơ quan cảnh sát giao thông thực hiện xử phạt qua hình ảnh bằng hệ thống camera giám sát đường bộ, đó là ứng dụng của kĩ thuật điện tử vào
Chọn đáp án A
Câu 33:
Chọn B
Câu 35:
Chọn D
Câu 37:
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho công thức cấu tạo của chất béo như sau:
a. Hydrogen hóa hoàn toàn chất béo trên trong điều kiện thích hợp thu được tristearin.
b. Chất béo trên có tên là glyceryl trioleate.
c. Thủy phân hoàn toàn a mol chất béo trên cần vừa đủ 3a mol KOH thu được a mol C17H33COOK và 3a mol C3H5(OH)3.
d. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số acid bằng 7 cần 14,1 kg NaOH thu được khoảng 103 kg xà phòng.
a. Đúng vì
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
triolein tristearin
b. Đúng vì (C17H33COO)3C3H5 ngoài tên triolein ra còn có thể gọi là glyceryl trioleate.
c. Sai vì thủy phân hoàn toàn a mol chất béo trên cần vừa đủ 3a mol KOH thu được 3a mol C17H33COOK và a mol C3H5(OH)3.
(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH 3C17H33COOK + C3H5(OH)3
d. Đúng vì:
1 gam chất béo cần 7 mg KOH để trung hòa
⇒ 100 kg chất béo cần 700 gam KOH để trung hòa
Vậy nNaOH trung hòa = nKOH = 12,5 mol = 0,0125 kmol
⇒
nNaOH tổng = 0,3525 kmol
⇒ nNaOH xà phòng hóa = 0,3525 – 0,0125 = 0,34 mol;
Bảo toàn khối lượng: 100 + 14,1 = m xà phòng + mnước + mglycerol
⇒ m xà phòng = 103,448 kg.
Câu 38:
Trên thân tụ điện như hình bên có ghi: 1.5 μF – 400 WV.AC. Những thông số đó cho biết thông tin về:
Chọn đáp án D
Câu 39:
Glucose và fructose có những tính chất hóa học giống và khác nhau.
a. Glucose và fructose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
b. Có thể phân biệt được glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.
c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.
d. Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch chứng tỏ cả glucose và fructose đều có nhóm -CHO trong phân tử.
a. Đúng.
b. Sai vì glucose và fructose đều có hiện tượng giống nhau khi phản ứng với thuốc thử Tollens.
c. Đúng vì glucose làm mất màu nước bromine còn fructose thì không.
d. Sai vì fructose không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm chuyển hóa thành glucose nên có phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 40:
Trên thân các tụ điện ghi thông số như hình bên, điện dung của tụ điện đã cho có giá trị là
Chọn đáp án D
Câu 41:
Cho phản ứng sau:
a. Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose.
b. Trong phản ứng trên, sản phẩm sinh ra ở dạng hỗn hợp methyl α-glucoside và methyl β-glucoside.
c. Phản ứng trên thể hiện tính chất của nhóm –OH hemiketal.
d. Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc -CH3 của alcohol.
a. Sai chất A trong cấu tạo trên là α-glucose.
b. Đúng.
c. Sai vì phản ứng trên thể hiện tính chất của nhóm –OH hemiacetal.
d. Sai vì trong phản ứng trên, nhóm –OH hemiacetal được thay thế bằng nhóm –OCH3 của alcohol.
Câu 43:
Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.
a. Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C5H11NO2.
b. Valine là một trong các animo acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được.
c. Peptide tạo bởi Valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu có 8 nguyên tử oxygen và 6 nguyên tử nitrogen.
d. Valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…
a. Đúng vì valine là một α-amino acid có công thức cấu tạo (CH3)2CHCH(NH2)COOH nên có công thức phân tử là C5H11NO2.
b. Sai vì valine là một trong các animo acid mà cơ thể không thể tự tổng hợp được.
c. Đúng vì peptide tạo bởi valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu
Có số nguyên tử oxygen = Số nguyên tử O trong cac amino acid - số liên kết peptide = 2 + 2 + 2 + 2 + 4 – 3 = 8
Có số nguyên tử nitrogen = 1 + 1 +1 + 2 +1 = 6
d. Đúng vì valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô nên valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…
Câu 44:
Tín hiệu khuếch đại ở đầu ra ngược pha với tín hiệu đầu vào là tín hiệu được thực hiện từ mạch
Chọn đáp án B
Câu 45:
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Benzyl acetate có mùi thơm của hoa nhài, được sử dụng rộng rãi để tạo hương liệu trong nước hoa, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Để điều chế 30 gam benzyl acetate người ta cho 300 mL dung dịch acetic acid 1M tác dụng với 250 mL dung dịch benzyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Hiệu suất của phản ứng điều chế benzyl acetate là bao nhiêu?
Chú ý hiệu suất phản ứng tính theo chất hết trước là CH3COOH.
Câu 46:
Tín hiệu có thể bức xạ thành sóng điện từ và lan truyền trong không gian là tín hiệu
Chọn đáp án B
Câu 47:
Câu 48:
Bảng chân lí sau mô tả liên hệ logic giữa các đầu vào – ra của cổng logic
Chọn đáp án D
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 49:
Ta có:
Đặt công thức phân tử của glycine là CxHyOzNt (M=75)
Vậy công thức phân tử của glycine là C2H5O2N:
H2N-CH2-COOH + CH3OH H2N-CH2-COOCH3 + H2O
Ester H2N-CH2-COOCH3 có M = 89 amu.
Câu 50:
Câu 51:
Câu 52:
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở dưới đây:
Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng. Công thức phân tử của ephedrine là?