15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất có đáp án
-
37 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
Đáp án đúng là: B
Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về phối tử: [Cu(H2O)6]2+ có 6 phối tử H2O, [Cu(NH3)4(H2O)2] có 4 phối tử NH3 và 2 phối tử H2O, [CuCl4]2− có 4 phối tử Cl−
Câu 2:
Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là
Đáp án đúng là: C
[Cu(H2O)6]2+ + NH3 → [Cu(NH3)(H2O)5]2+ + H2O.
Câu 3:
Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là
Đáp án đúng là: A
[Ni(H2O)6]2+ + 6NH3 → [Ni(NH3)6]2+ + 6H2O.
Câu 4:
Cho lượng dư dung dịch NH3 tác dụng với AgCl. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học của phản ứng: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Hiện tượng xảy ra: kết tủa trắng AgCl tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.
Câu 5:
Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....”
Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp phân li thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kêt cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là [M(H2O)m]n+.
Câu 6:
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất [Ni(H2O)6]2+ và anion Cl− thì có phản ứng sau:
[Ni(H2O)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l) (*)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên sản phẩm [Ni(NH3)6]2+(aq) bền hơn [Ni(H2O)6]2+(aq) .
Câu 7:
Khi nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa AgCl thu được phức chất X. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
A. Đúng vì AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl.
B. Sai vì dấu hiệu chứng tỏ phức chất X được tạo thành là có sự hòa tan kết tủa AgCl.
C. Sai vì phức chất X có nguyên tử trung tâm là Ag.
D. Sai vì phức chất X mang điện tích và tan tốt trong nước.
Câu 8:
X là phức chất aqua của ion Co2+ có dạng hình học bát diện. Phát biểu nào dưới đây về X là đúng?
Đáp án đúng là: A
A. Đúng.
C. Sai vì X có dạng hình học bát diện nên có công thức là [Co(H2O)6]2+.
C. Sai vì liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+ là liên kết cho – nhận.
D. Sai vì có thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ dựa vào màu sắc khác nhau của chúng.
Câu 9:
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức [Ni(H2O)6]2+ và ion Cl− thì có phản ứng sau:
\({{\rm{[Ni(}}{H_2}O{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{(aq)}}\,\, \to \,\,{{\rm{[Ni(N}}{{\rm{H}}_3}{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{6}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O (l) (*)}}\).
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án đúng là: D
A. Đúng.
B. Đúng. Trong dung dịch tồn tại ion OH−.
C. Đúng.
D. Sai vì phản ứng hoàn toàn, 1 chiều, nên phức chất [Ni(NH3)6]2+ bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+.
Câu 10:
Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH−. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng:[Co(H2O)6]2+ + 2OH− → [Co(OH)2(H2O)4] + 2H2O.
Phức chất tạo thành không mang điện tích.