Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng (Vận dụng)
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng (Vận dụng)
-
611 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y→ Ca(HCO3)2 → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất Y, T có thể là
Đáp án B
Từ CaCO3 không thể điều chế được Ca từ 1 phương trình => loại C
Từ Ca(OH)2 không thể điều chế trực tiếp ra Ca(HCO3)2 loại A
Sơ đồ biến hóa đúng là : Ca → CaO → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCl2 → Ca
PTHH: 2Ca + O2 → 2CaO
CaO + CO2 → CaCO3
Câu 2:
Cho các sơ đồ chuyển hóa:
X+ BaO → BaCl2 ;
BaCl2 + Y → Ba(NO3)2;
Ba(NO3)2 + Z → BaCO3.
Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án A
PTHH:
Loại A và D vì Cl2 không tác dụng với BaO
Loại C vì HNO3 không tác dụng với BaCl2
Câu 3:
Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Người ta có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nào ?
Đáp án D
Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời
Câu 4:
Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), ( 0,1 mol), (0,01 mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
Đáp án B
Đun sôi nước xảy ra phản ứng:
=> dung dịch sau đun nóng gồm Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,01 mol), Cl- (0,02 mol), SO42- (0,01 mol)
=> nước còn lại trong cốc có tính cứng vĩnh cửu
Câu 5:
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
Đáp án D
Vì phản ứng tạo 4 muối => có tạo x mol CO32- và y mol HCO3-
=> 64,5 = 23.2,75V + 39.2V + 60x + 61y (1)
Bảo toàn điện tích:
=> 2,75V + 2V = 2x + y (2)
Bảo toàn C :
Từ (1), (2) và (3) ta có : V = 0,2 lít = 200 ml
Câu 6:
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là :
Đáp án B
TH1: Giả sử CO2 phản ứng hết, sau phản ứng thu được NaHCO3 và Na2CO3
Đặt
Bảo toàn nguyên tử Na:
=> mrắn = 84a + 106b = 19,9 (2)
Từ (1) và (2) => loại vì a < 0
TH2: Giả sử CO2 hết, NaOH dư => sau phản ứng thu được Na2CO3 (x mol) và NaOH dư (y mol)
Bảo toàn Na:
Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,1 mol
Bảo toàn C:
=> = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol => V = 1,12 lít
Câu 7:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là
Đáp án A
+ Tại : Phản ứng tạo Ca(HCO3)2 và NaHCO3
BTNT Ca:
BTNT C:
BTNT Na:
=> a : b = 0,2 : 0,25 = 4 : 5
Câu 8:
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Đáp án A
Tại điểm A:
Tại điểm B: kết tủa bắt đầu tan:
⟹ 0,8 = - 1,8 → = 2,6 mol → nKOH = 2,6 - 0,8.2 = 1 mol
Tại điểm C: Kết tủa tan 1 phần:
Dung dịch sau phản ứng có: 0,6 mol Ba2+; 1 mol K+; 2,2 mol HCO3- (áp dụng định luật bảo toàn điện tích)
⟹ mchất tan = 0,6.137 + 1.39 + 2,2.61 = 255,4 gam
Tương tự tìm mdd = mcác chất tham gia pứ - mkết tủa = 2,4.44 + 500 - 0,2.197 = 566,2 (gam)
Câu 9:
Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là
Đáp án A
Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X
+) Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu H+ rất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+) Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
2x → 2x → 2x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
x → 2x → x
=> nH+ = 4x = b và
=> b = 4(b – a)
=> a : b = 3 : 4
Câu 10:
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Đáp án D
nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol
Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3
Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra
OH- + H+ → H2O
CO32- + H+ → HCO3-
=> nHCl = 0,25V = nOH- + nCO32- = 0,02 mol => V = 0,08 lít = 80 ml