Bài tập đốt cháy peptit có đáp án
-
1257 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở, được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thu được b mol và c mol . Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
Công thức của X là H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol
Quy đổi X gồm CONH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol
Bảo toàn C:
Bảo toàn H:
Theo giả thiết: b - c = 3,5x => nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x => n = 9
=> Số liên kết peptit = số mắt xích peptit - 1 = n – 1 = 8
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Quên số liên kết peptit = số mắt xích – 1 => chọn nhầm A
Câu 2:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol đipeptit mạch hở X chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn lượng glyxin thu được, lấy sản phẩm cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Glyxin:
Đốt cháy lượng glyxin sinh ra số mol bằng đốt cháy đipeptit X
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm . Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol thu được sản phẩm gồm Công thức của amino axit tạo nên X là
Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol;
Bảo toàn C:
Bảo toàn H:
Bảo toàn O:
=> 0,9 + 0,3 + 2.2,025 = 2.(0,9 + y) + 0,75 + y => y = 0,9
=> số C trong X
Vì X là tripeptit => X được tạo ra từ a.a có 2C
=> CTPT:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm trong đó tổng khối lượng bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Quy đổi Y gồm CONH: 0,1.3 = 0,3 mol;
Bảo toàn C:
Bảo toàn H:
=>
=> số C trong Y = (0,3 + 0,6) / 0,1 = 9
Vì Y là tripeptit => số C của a.a tạo ra X và Y = 3
X là đipeptit => số C trong X = 2.3 = 6
=>
=> m = 120 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm và một nhóm COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol , chỉ thu được . Giá trị của m là
Gọi công thức chung của hai amino axit
Đốt cháy amino axit thu được:
Bảo toàn O:
=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05
=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2
→ công thức chung của hai amino axit là
→
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit A (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm và một nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 120 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 16,44 gam gồm hai chất có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sẽ thu được tổng khối lượng và nước là
X:
0,12/3 0,24 0,22
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được gam tetrapeptit Z. Đốt cháy gam Y được 3,24 gam . Đốt cháy gam Z được 2,97 gam . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
a 0,5a
a 0,75a
BTNT H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165 → a = 0,06 mol
X:
=>
=> m = 0,06.(14.3 + 47) = 5,34 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít (đktc) và m gam . Giá trị của m là
X chứa 2 nhóm –CONH => trong phân tử X còn 2 nhóm –COOH và 2 nhóm nữa => k = 4
=> Công thức của X có dạng = 1,2 mol, → số nguyên tử C trong
=> X là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH) cần 58,8 lít (đktc) thu được 2,2 mol và 1,85 mol . Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
Gọi công thức của amino axit là
Bảo toàn nguyên tố oxi:
→ nO(X) = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1 mol
→ (k + 1).0,1 = 1→ k = 9
→ Công thức của X là
Bảo toàn khối lượng:
Khi thủy phân X trong NaOH:
Bảo toàn khối lượng:
→ m = 58,7 + 0,5.2.40 – 0,1.18 = 96,9 gam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn a gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là m gam. Giá trị gần nhất của m là
Số nguyên tử C: Gly (2); Ala (3); Val (5); Glu (5)
Bảo toàn nguyên tố C:
=> m = 118,2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-Val-Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được (m+29,7) gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít (đtkc) và 49,32 gam . Giá trị gần đúng của m là:
Gọi
Xét phản ứng cháy:
BT.O:
Phản ứng thủy phân:
Bảo toàn oxi:
BTKL: m + 2y.40 = m + 29,7 + 18.(8,42 – 2x – 2y) (2)
Từ (1) và (2) => x = 3,585 và y = 0,45
=> m = 72,16
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Các chất trong X đều có 2 Ala nên đặt công thức chung là
=> x = 1,8 và a = 0,1
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol Ala và 1,8 mol Gly
=> 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ Nhầm số mol của 2 muối GlyNa và AlaNa => chọn nhầm D
Câu 13:
X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng vừa đủ thu được sản phẩm gồm có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch, thu được khối lượng chất rắn khan là
Gọi CT của amino axit là
→ CT của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X: = 0,1.3n = 0,3n mol; = 0,1.(3n – 0,5) mol; = 0,15 mol
→ Y là
(lấy dư 20%);
Bảo toàn khối lượng: = 0,15.360 + 1,08.40 - 0,15.18 = 94,5 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm ) vào bình đựng 140 ml dung dịch 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml khí duy nhất (đktc) thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần với
=>
Vì 0,015 < b < 0,025 => 0,10965 < a < 0,11035 => 6,0801 < m < 6,2699
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt
Phản ứng cháy:
BTKL: (1)
mdd↓ = 197 − (44 + 18 ) = 153x − 18y = 21,87 (2)
BTNTO:
Phản ứng thủy phân:
BTNT O:
BTKL:
Từ (1), (2) và (3) =>
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
Đề bài không cho các a.a no
Câu 16:
X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít (đktc) thu được . Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
Tổng số nguyên tử oxi là 12 =>
=> đipeptit có số O nhỏ nhất
=> X, Y, Z, T đều là đipeptit a mol) đốt cháy thu được
→ 14y + 76a = 13,98 (1)
Bảo toàn khối lượng:
→ 13,98 + 0,63.32 = 44y + 18y + 28a (2)
Từ (1) và (2) => y = 0,51 và a = 0,09
+) Thủy phân đipeptit ta có :
Lần 2 lấy 0,135 mol E => gấp 1,5 lần lần 1 (0,09 mol)
Bảo toàn khối lượng :
=> 13,98.1,5 + 1,2.2.0,135.40 =
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm – và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,348 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 111,8208 lít khí (đktc) và 61,128 gam . Mặt khác cho 1/5 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị a + b là
Quy đổi A thành
Đốt cháy A thu được
→ x = 1,03 mol và y =0,87 mol
Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit trong A thì
nN = 3a + 4b = x = 1,03 → a = 0,13 mol và b = 0,16 mol
Gọi n là số C của aa X thì
→ X là
Ta có
→ A + KOH thu được
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm đimetyl oxalat, đipeptit Gly - Glu và tripeptit Gly - Ala- Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
Đimetyl oxalat có 4C
Gly-Glu có 2 + 5 = 7C
Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C
=> trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val
Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp X tương ứng là x, y, x (mol)
Ta có: 2,5(2x + y) < 5x + 3y < 3(2x + y) => 2,5.0,1
Trong các phương án thì chỉ có thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít (đktc). Sản phẩm cháy gồm , . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khi thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol tạo ra khi amino axit tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
Giải hệ ta có: a = b = 0,11
=> a : b = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và 1 đipeptit cấu tạo từ α-amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm – và 1 nhóm –COOH. Đốt hỗn hợp X cần 1,995 mol thu được 4,256 lít (đktc). Nếu đốt 0,1 mol tripeptit tương ứng đipeptit trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng bao nhiêu gam?
Thế (2) vào (1) ta được (3x – 12).b = 0 => x = 4
Tripeptit:
=>
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức và hợp chất B có công thức phân tử là . Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp gồm . Giá trị a: b gần với
Phản ứng thủy phân:
Gọi số mol của A và B lần lượt là x và y mol
Quy đổi 0,09 mol X thành: (bảo toàn nguyên tử N :
Đốt cháy 0,09 mol X có:
Khi đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X:
→ 96,975.(15,27 + 14z) = 23,76 + 44z + 9,45 + 18z → z = 0,09
Bảo toàn nguyên tố Na : a + b = 0,21 (1)
Bảo toàn nguyên tố C :
→ 0,15.2 + 0,09 + 0,06.4 = 2a + 3b – 0,06.2
→ 2a + 3b = 0,51 (2)
Từ (1) và (2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí (đtkc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây
Quy đổi 13,68 gam A thành
=> a = 0,18; b = 0,1575; c = 0,0675
Hỗn hợp muối tạo ra từ 13,68 gam A và KOH (0,18 mol) là Z’
Bảo toàn khối lượng:
Đặt x, y là số mol AlaK và ValK
=> x = 0,09; y = 0,0225
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được ; 2,464 lít (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm . Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
Quy đổi M thành:
Trong phản ứng thủy phân M
Bảo toàn khối lượng:
=> 56.0,22 – 18b = 11,42 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
Bảo toàn C:
Bảo toàn H:
=> 44.(a + 0,33) + 18.(a + 0,44) = 50,96 => a = 0,46
=>
Đặt x và y là số mol của X, Y => nM = x + y = 0,05
=> x = 0,03 và y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Ala và Val
=> (bảo toàn C)
=> u = 0,1 và v = 0,12
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = q = 2 hoặc p = 0 và q = 5
Xét p = q = 2 =>
Xét p = 0 và q = 5 => Y là
(không có đáp án)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly -Ala - Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin; có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol và sinh ra 10,2144 lít (đktc). Số nguyên tử hidro trong phân tử Y là
Quy đổi hỗn hợp peptit A thành:
Đốt A chỉ có CONH và
0,912 → 0,684 (mol)
2,448 ← (4,356−0,684) (mol)
BTKL ta có:
Vậy
Đặt số nguyên tử nito có trong X và Y là n
BTNT "N" ta có:
→ X, Y là heptappetit
Số mol C trong X, Y là:
Đặt CTPT
Do hoặc thỏa mãn
→ hoặc
Vì đề bài cho nên chọn cặp nghiệm X:
→ CTPT của Y là:
→ Số nguyên tử H có trong Y là 45
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và . Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol nhiều hơn số mol là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Do khi đốt a mol mỗi peptit đều thu được số mol nhiều hơn số mol là a mol mà các peptit đều được tạo từ các aminoaxit no, có 1 nhóm và 1 nhóm COOH nên các peptit này có số lượng mắt xích như nhau.
Giả sử số mắt xích mỗi peptit là k → CTTQ:
a na a(n+1-0,5k)
→ na - a(n+1-0,5k) = a → k = 4
Vậy các peptit đều là tetrapeptit
Đặt
BTKL:
Đặt số mol muối của Ala và Val lần lượt là x và y (mol)
+) BTNT “Na”: x + y =
+)
Giải (1) và (2) được x = 0,76 mol và y = 0,12 mol
Sơ đồ bài toán:
BTNT “C”:
→ chứng tỏ trong X có peptit có số C nhỏ hơn 9,6
Số mắt xích Val trung bình = 0,12 : 0,22 = 0,54 → Có peptit không chứa Val
Mặt khác:
→ M(X, Y) = 21,48 : 0,06 = 358 → Y là
Do (M = 358) nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp sau:
TH1:
X là
Y là
x + y = 0,06
→ x = y = 0,03 loại do không thỏa mãn
TH2:
X là
Y là
→ y = 0,04 → x = 0,02 (thỏa mãn)
gần nhất với 12%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Giả sử amino axit có t cacbon
- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C):
=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3
Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:
Vậy Y có CTPT là
- Phản ứng thủy phân Y:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Ba chất hữu cơ X, Y, Z là peptit mạnh hở, đều chứa các gốc Ala và Val. Khi đốt cháy hết cùng một số mol X hoặc Y thì đều thu được lượng bằng nhau. Đun nóng 75,44 gam hỗn hợp M (gồm 5a mol X, 5a mol Y và a mol Z) với dung dịch NaOH dư thu được 0,22 mol muối D và 0,7 mol muối E. Biết tổng số gốc α - aminoaxit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 14. Khối lượng chất Z trong 75,44 gam M gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Do đốt cùng số mol của X hoặc Y đều thu được lượng bằng nhau mà số C của Ala là 3 và số C của Val là 5 (không biểu diễn được dưới dạng tuyến tính 5 = 3k với k nguyên) nên suy ra X và Y là đồng phân của nhau. Nên ta coi như X và Y giống nhau và đều là X.
- Giả sử X, Y có số liên kết peptit là n; Z có số liên kết peptit là m
Tổng gốc của X, Y, Z: (n + 1) + (n + 1) + (m + 1) = 14 => 2n + m = 11 (*)
- Quy đổi:
Gọi peptit sau khi quy đổi là T => Số liên kết peptit = 10n + m + 10
+ Khi n = 1, m = 9 thì liên kết peptit của T đạt giá trị nhỏ nhất là 10.1 + 9 + 10 = 29
+ Khi m = 1, n = 5 thì liên kết peptit tủa T đạt giá trị lớn nhất là 10.5 + 1 + 10 = 61
=> 29 ≤ lk peptit của T ≤ 61
Ta có: T có dạng có số liên kết peptit là 46k - 1
=> 29 ≤ 46k - 1 ≤ 61 => 0,65 ≤ k ≤ 1,35 => k = 1 (T là
=> Số lk peptit của T là 45 => 10n + m + 10 = 45 (**)
Kết hợp (*) và (**) => n = 3 (X, Y là tetrapeptit) và m = 5 (Z là hexapeptit)
10
0,2 ← 0,02 ← 0,02
Giả sử M chứa:
có nghiệm duy nhất u = 1 và v = 1 thỏa mãn
=> M chứa:
Mà
=>
=> gam gần nhất với 9,50 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol , thu được và 1,3 mol . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
Bảo toàn nguyên tố Oxi : = (Số liên kết peptit + 2).
=> Số liên kết peptit = 9
Bảo toàn khối lượng :
=> Với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=>
=>
Bảo toàn khối lượng :
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol => Số C trong X là 29
X có dạng
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong :
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là
=> Công thức trung bình là
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
=> gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α -amino axit Y . Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm . Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
Ta có
=> X có số
=> X có số
Vì X tạo từ các hợp chất no, mạch hở nên số liên kết π trong X là
Khi đốt cháy X thì thu được
Bảo toàn N có
Bảo toàn C có
Lại có số mol X là:
Ta có
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 0,120 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và muối của axit cacboxylic hai chức Y cần vừa đủ 0,258 mol thu được 0,720 mol hỗn hợp . Mặt khác, khi cho 0,120 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai chất khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
X có công thức nên là muối của axit đơn chức.
Ta thấy các muối đều no nên có thể quy đổi thành:
(3) BTNT "O" → 2a + 4b + 2.0,258 = 2(a + 2b + c) + 2,5a + 4b + c
Giải (1) (2) (3) được a = 0,072; b = 0,048; c = 0,048
Như vậy hỗn hợp quy đổi:
Ta thấy nên 1 nhóm trả về cho
Mà do khi phản ứng với NaOH thu được hỗn hợp khí làm xanh quỳ tím ẩm nên hỗn hợp E chứa:
→ Muối chứa HCOONa (0,072 mol) và NaOOC-COONa (0,048 mol)
→
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
X là một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan và có 1,008 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nếu đun nóng hỗn hợp R với một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (có cùng nồng độ mol) thu được m gam muối. Giá trị của m là
BTNT "N" →
*Xét dẫn sản phẩm vào NaOH:
+ Nếu chỉ tạo thì bảo toàn Na ta có:
→
+ Nếu chỉ tạo thì bảo toàn Na ta có:
Theo đề bài:
→ Tạo 2 muối
Ta có hệ:
BTNT "C"
Giả sử a.a có n nguyên tử C → 0,03n + 0,03.2n = 0,27 → n = 3 → X là Ala
Nếu đun nóng R với hỗn hợp NaOH và KOH có cùng nồng độ mol thì áp dụng bảo toàn điện tích suy ra muối chứa các ion với số mol:
Na+ (0,045 mol); K+ (0,045 mol)
→
Đáp án cần chọn là: D