Thứ bảy, 21/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 5: Bài toán về phản ứng thuỷ phân

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 5: Bài toán về phản ứng thuỷ phân

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 5: Bài toán về phản ứng thuỷ phân

  • 1260 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
Xem đáp án
Đáp án A.
Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.
Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%  (ảnh 1)

Phương trình phản ứng:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH         (1)

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH         (2)

Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :

Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%  (ảnh 2)

x = 0,03 và y = 0,04.

% mCH3COOC2H5 = 47,14%.


Câu 2:

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
Xem đáp án
Đáp án B.

Đặt công thức của X là RCOOR’.

Theo giả thiết ta có :

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%,  (ảnh 1)

MR’OH = R’+ 17 = 32 R’= 15 (CH3–) và MRCOONa = R + 67 = 96

R = 29(C2H5–).

Vậy công thức của X là C2H5COOCH3.

Đáp án B.

Câu 3:

Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Tên X là:
Xem đáp án

Đáp án C

Este có công thức dạng RCOOR’, muối tạo thành là RCOONa.

Phương trình phản ứng :

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Vì số mol este bằng số mol muối, nên tỉ lệ về khối lượng của chúng cũng là tỉ lệ về khối lượng mol.

: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. (ảnh 1)

17R’ - 5R = 726 (1).

Mặt khác Meste = 4.22 = 88 R + 44 + R’ = 88 R + R’ = 44 (2).

Từ (1) và (2) ta có : R = 1 (H-); R’ = 43 (C3H7-). Vậy tên este là iso-propyl fomat


Câu 4:

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
Xem đáp án

Ta có: nCH3COOC2H5 = 5,5/88 = 0,1 (mol)

Và nNaOH ban đầu = 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)

Este dư, NaOH hết

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH         (1)

Từ (1) nCH3 COONa = nNaOH = 0,04 (mol)

mCH3 COONa = 0,04 .82 = 3,28(gam)


Câu 5:

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết ta cho biết X là este hai chức của etylen glicol và axit hữu cơ đơn chức; X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C.

Vậy công thức của X là : HCOOC2H4OOCCH3

Phương trình phản ứng :

HCOOC2H4OOCCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2

Theo giả thiết và (1) ta có : nHCOOC2H4OOCCH3 = 1/2 nNaOH = 1/2 . 10/40 = 0,125 mol

Vậy mX = 0,125.132 = 16,5 gam.


Câu 6:

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. tìm công thức phân tử của este đem dùng.
Xem đáp án

Đáp án: A

Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

Khi xà phòng hóa thì : neste = nNaOH

neste = 0,3 .0,5 = 0,15 (mol) Meste = 17,4/0,15 = 116

14n + 32 = 116 n = 6

Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.
Xem đáp án

Đáp án: C

Gọi công thức este đơn chức X là RCOOR'

Ta có: nKOH = 0,1*1 = 0,1(mol)

RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH         (1)

Từ (1) nR'OH = 0,1(mol) MR'OH = 4,6/0,1 = 46

R' = 29 C2H5-

Y: C2H5OH X là CH3COOC2H5( vì MX = 88) : etyl axetat

Câu 8:

E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:
Xem đáp án
Đáp án D
Ta có:
E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml (ảnh 1)

ME = 88 gam R + 44 + R’ = 88 R + R’ = 44

- Khi R = 1 R’ = 43 (C3H7) CTCT (E): HCOOC3H7(propyl fomiat)

- Khi R = 15 R’ = 29 CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)


Câu 9:

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
Xem đáp án

Đáp án: C

Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

neste = nNaOH

neste = 0,3 x 0,5 = 0,15 (mol) Meste = 17,4/0,15 = 116

14n + 32 = 116 n = 6

Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2.

Câu 11:

Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là:
Xem đáp án

Đáp án: A

nEste = n = 0NaOH,3 mol; mmuối theo lí thuyết = 20,492/94 . 100 = 21,8 gam.

Meste = 22,2/0,3 = 74 gam/mol công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6O2. Vậy công thức cấu tạo của hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Gọi x là mol của HCOOC2H5 và y là số mol của CH3COOCH3. Ta có hệ

Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan  (ảnh 1)

Câu 12:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Xem đáp án

Đáp án: D

Đặt công thức trung bình của lipit X là C3H5(OOCR)3.

C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa (1)

Theo giả thiết ta có

Do đó trong 94,6 gam chất rắn có 0,1 mol NaOH dư và 0,3 mol RCOONa.

0,1.40 + (R + 67).0,3 = 94,6 R = 235 R là C17H31–


Câu 13:

Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
Xem đáp án

Đáp án: D

Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng (ảnh 1)
Bảo toàn khối lượng chất rắn = 66,3 + 0,8.40 - 0,65.46 = 68,4 g

Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương