IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập đốt cháy amino axit có đáp án

Bài tập đốt cháy amino axit có đáp án

Bài tập đốt cháy amino axit có đáp án

  • 1734 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

nGly = 1575 = 0,2 mol

C2H5O2N  2CO2

0,2       →      0,4 mol

=> VCO2 = 8,96 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít CO2 (dktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

nGly = 2,2575 = 0,03 mol

C2H5O2N → 2CO2

0,03           0,06 mol=> VCO2 = 0,672 lít

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nN2 = 0,05 mol; nH2O = 0,25 mol

Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có:

 nH2O nCO2  = nN2=12 naa 0,25  nCO2= 0,05  nCO2= 0,2

=> VCO2 = 4,48 lít  

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 9,45 gam H2O và 1,68 lít N2. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nN2 = 0,15 mol; nH2O = 0,525 mol

Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có: 

 nH2O   nCO2=nN2 =12 naa

 0,525 nCO2 = 0,075  nCO2 = 0,45

=> VCO2 = 10,08 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:

Xem đáp án

A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1

→ A là amino axit no, trong phân tử có 1 nhóm  NH2và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N

Số C = n =  nCO2nA= 3  A là C3H7O2N

A làαα-amino axit → A là CH3CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Chọn nhầm đáp án A NH2CH2CH2COOH cũng có 3 C nhưng không phải là α-amino axit


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:

Xem đáp án

A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1

→ A là aminaxit no, trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N

Số C = n =nCO2nA  = 2  A là C2H5O2N

A là a-amino axit → A là NH2CH2COOH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO2 và 4,5 gam H2O. CT của amino axit là:

Xem đáp án

nCO2 = 4,4822,4 = 0,2 mol ;  nH2O=4,518  = 0,25 mol

Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có:

nH2O nCO2  =nN2 = 12naa

 naa = 2( nH2O nCO2) = 2.(0,25  0,2) = 0,1 mol

Số C = nCO2/naa = 0,2/0,1 = 2 => NH2CH2COOH Glyxin

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

 Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 1,792 lít CO2 và 1,62 gam H2O. CT của amino axit là:

Xem đáp án

nCO2=  1,79222,4= 0,08 mol ; nH2O=  1,6218= 0,09 mol

Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có: 

nH2O  nCO2 =nN2 =12 naa

 naa = 2( nH2O nCO2) = 2.(0,09  0,08) = 0,02 mol

Số C = nCO2/naa = 0,08/0,02 = 4 => Có thể là: NH2CH2CH2CH2COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). X là

Xem đáp án

nO2 =5,0422,4  = 0,225 mol.

Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol

Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N

→ Đốt cháy X ta có : nH2O   nCO2=nN2 = 12nX

 nN2 = y  x;  nX = 2.y  x  nO (trong X) = 2nX = 4.y  x

BTNT oxi:  nO(trongX) + 2.nO2= 2.nCO2 + nH2O

→ 4.(y – x) + 2.0,225 = 2x + y   (1)

BTKL: maa = mC + mH + m+ mN

→ 7,5 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x)   (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2;  y = 0,25

 nX = 0,1

=> số C trong X = nCO2/nX = 2  X là C2H5O2N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Đốt cháy 10,68gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc). X là

Xem đáp án

nO2 = 10,0822,4 = 0,45 mol.

Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol

Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N

→ Đốt cháy X ta có:  nH2O  nCO2=nN2 = 12nX

 nN2 = y  x;  nX = 2.y  x  nO (trong X) = 2nX = 4.y  x

BTNT oxi:  nO(trongX) + 2.nO2= 2. nCO2+ nH2O

→ 4.(y – x) + 2.0,45 = 2x + y   (1)

BTKL: maa = mC + mH + mO + mN

→ 10,68 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x)   (2)

Từ (1) và

 (2) → x = 0,36;  y = 0,42

→ nX = 0,12

=>số C trong X = nCO2/nX = 3  X là C3H7O2N

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2 ; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là

Xem đáp án

nN2 = 0,05 mol

BTKL: maa = mC + mH + mO/aa + mN

 nO(trongA) = 8,70,3.120,25.20,05.2816 = 0,2 mol

Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH => nA = nO / 2 = 0,1 mol

→ số C = nCO2 / nA = 0,3 / 0,1 = 3

Số H = 2nH2O / nA = 5

Số N = 2nN2 / nA = 1

=> CTPT C3H5O2N

Vì A là α-aminaxit → CTCT: CH2=C(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,36 mol CO2; 0,42mol H2O và 1,344 lít N2 (đktc). CTCT A là

Xem đáp án

nN2 = 0,05 mol

BTKL: maa = mC + mH + mO/aa + mN

 nO(trongA) =  (10,68-0,36.12-0,42.2-0,06.28)/16= 0,24 mol

Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH =>nA = nO / 2 = 0,12 mol

→ số C = nCO2 / nA = 0,36 / 0,12 = 3

Số H = 2nH2O / nA= 7

Số N = 2nN2 / nA = 1

=> CTPT C3H7O2N

Vì A là α-aminaxit → CTCT: CH3CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Lỗi sai thường gặp:

+ Chọn nhầm đáp án A vì quên đề bài hỏi α – amino axit


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít  N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nCO2 = 8,8:44 = 0,2 mol

nN2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 mol

BTNT "N": nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng: CxHyO2N: 0,1 mol

=> x = nCO2: nX = 0,2 : 0,1 = 2

=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được

Vậy công thức của aminoaxit là C2H5NO2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng NH2CnH2nCOOH thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố N có nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C có n+1.nX = nCO2  n+1.0,1 = 0,3  n = 2

→X là H2N  C2H4 COOH  CTPT là C3H7O2N

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

Xem đáp án

Aminoaxit là CmH2m 1O4N, amin là CnH2n+3N

Phản ứng cháy: CmH2m 1O4N +O2  mCO2 +2m12  H2O +  N2 

                         CnH2n+3N  +O2 nCO2 +  2n+32H2O +  N2

Số mol CO2 là: n + m =6  nH2O = n + m + 1 = 7.

Số mol N2 = 1

Đáp án cần chọn là: A

+ Đầu bài nói: “X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH” dễ nhầm lẫn aminoaxit có 2 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH

+ Nhầm lẫn amin tác dụng với NaOH → sai số nhóm COOH trong amino axit là 1

            Khi đó amino axit là CmH2m +1O2N

nH2O = n + m + 2 = 8 → Chọn nhầm C


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

Xem đáp án

Aminoaxit là CmH2m 1O4N, amin là CnH2n+3N

Phản ứng cháy:

CmH2m 1O4N +O2  mCO2 + 2m12 H2O + 12 N2 CnH2n+3N +O2  nCO2 +  2n+32H2O + 12 N2

Số mol CO2 là: n+m =4  nH2O = n + m+ 1 = 5.

Số mol N2 = 1

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Lỗi sai thường gặp:

+ Đầu bài nói: “X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH” dễ nhầm lẫn aminoaxit có 2 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH

+ Nhầm lẫn amin tác dụng với NaOH → sai số nhóm COOH trong amino axitlà 1

            Khi đó amino axit là CmH2m +1O2N

→ nH2O = n + m + 2 = 6 → Chọn nhầm A


Câu 17:

Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được N2; 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N (n  2)

Đốt cháy Y thu được  nH2O  nCO2 = nN2= 12nY

Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 m  2 → đốt cháy Z thu được

 nH2O= nCO2

→ đốt cháy hỗn hợp X thu được nH2O   nCO2=12 nY

→  ny = 0,05 mol  nZ = 0,15  0,05 = 0,1 mol

Bảo toàn C: nCO2 = 0,05n + 0,1m = 0,3

→ n + 2m = 6

→ Y là H2NCH2COOH, Z là HCOOCH3 → 2 muối thu được là H2NCH2COONa và HCOONa

→ mmui = 0,05.97 + 0,1.68 = 11,65 gam

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

+ khi viết CT đốt cháy hỗn hợp Z: nH2O  nCO2 = 12nY viết nhầm thành  nH2OnCO2  =12 nX

+ nhầm lẫn tính cả trường hợp:  m = 1 và n = 7 (CH2O2 là axit, không có este có 1C)

+ nhầm lẫn giá trị giữa m và n


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được N2; 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là

Xem đáp án

Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2  Y có dạng CnH2n+1O2N (n  2)

Đốt cháy Y thu được   nH2OnCO2  = nN2= 12nY

Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 m  2 → đốt cháy Z thu được

 nH2O= nCO2

→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được   nH2O  nCO2= 12nY

→ ny = 0,02 mol  nZ = 0,03  0,02 = 0,01 mol

Bảo toàn C: nCO2 = 0,02n + 0,01m = 0,07

→ n + 5m = 12

→ Y là H2NCH2COOH, Z là C3H6O2 mà Z không tráng bạc => Z là CH3COOCH3→ 2 muối thu được là H2NCH2COONa, Z là CH3COONa

→ mmui = 0,02.97 + 0,01.82 = 2,76gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NRCOOHxCnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Xem đáp án

nH2O = 1,35 mol > nCO2 = 1,2 mol → amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 (vì axit có nCO2 = nH2O)

Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N

Phương trình đốt cháy:

CmH2m+1O2N + xO2  mCO2 + 2m+1/2 H2O

     a mol                        ma              (2m+1)a/2

=> 2.(nH2O  nCO2) = 2m + 1.a  2ma = a

=> Số mol amino axit là: naa = 2.1,35  1,2 = 0,3 mol => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp

=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit

=> nHCl = 0,06 mol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NRCOOHx và CnH2n+1COOH, thu được 30,8gam CO2 và 11,7 gam H2O. Mặt khác 0,6 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Xem đáp án

nH2O = 0,65 mol<nCO2 = 0,7mol → amino axit là no, có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 (vì axit có nCO2 = nH2O)

Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m1O4N

Phương trình đốt cháy:

CmH2m1O4N + xO2  mCO2 + 2m1/2 H2O

     a mol                        ma            (2m-1)a/2

=> 2(nCO2  nH2O) = 2ma  2m  1a  = a

=> Số mol amino axit là: naa = 2.0,7  0,65 = 0,1 mol => Chiếm 1/3 mol hỗn hợp

=> Với 0,6 mol X phản ứng thì có 0,2 mol amino axit

=> nHCl = 0,2 mol

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

nhầm lẫn không đổi số mol X, lấy luôn 0,1 mol amino axit tác dụng với HCl (chọn nhầm đáp án D)


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là:

Xem đáp án

Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N

Đốt cháy Y thu được nH2O  nCO2 = nN2= 12nY

Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2  m  1 → đốt cháy Z thu được  nH2O=nCO2

→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được  nH2O  nCO2= 12nY

=> nY = 0,1 mol = naxit

Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5

Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C

=> NH2CH2COOH và HCOOH

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ viết nhầm công thức: nH2O  nCO2= 12nY

+ tính nhầm số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5 (chỉ lấy mỗi số mol amino axit → nhầm 0,2 thành 0,1)


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol

Do mO : mN = 80 : 21  nO : nN = 10 : 3  nO­ = 0,1 mol

Khi đốt cháy X: đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol

Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = nO trong X + 2nO2 pu

→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol  (1)

BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol

 mkết ta = 0,13.100 = 13 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ nO : nN = 10 : 3. Để tác dụng vừa đủ với 31,3 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp X cần 15,12 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

 

Ta có nNH2 = nHCl = 0,3 mol

nO : nN = 10 : 3  nO­ = 1 mol

Khi đốt cháy X : đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol

Bảo toàn O:  2nCO2 + nH2O = nO trong X +2nO2 phn ng

→ 2x + y = 1 + 0,675.2 = 2,35 mol  (1)

BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

→31,3 + 0,675.32 = 44x + 18y + 0,3.14  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,8 mol

→ mkết ta = 0,8.100 = 80 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit

nO2 = 0,1775 mol ; nCO2 = 0,13 mol

CTTQ của amino axit: CnH2n + 2+ t  2xO2xNt

nHCl = 0,05 mol = ngoc NH2 ; nX = 0,03 mol → số nguyên tử N trong X = 5 / 3

Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,13 / 0,3 = 13 / 3

CT trung bình: C13/3H26/3 + 2 + 5/3 2x O2xN5/3

  +  C133H373 2xO2xN53+(  8912 1,5x)O2    13/3CO2  +  ( 376  x)H2O  +  56N2

     0,03 mol                            0,1775 mol

=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03

=> x = 1

Vậy X có 1 nhóm COOH

X là C13/3H31/3O2N5/3

B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng

=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: nnNaOH = nHCl + ngc COOH = 0,08 mol

nH2O = nCOOH + nHCl = 0,08 mol

Bảo toàn khối lượng: m = mX + mHCl + mNaOH  mH2O 

=> m = 7,115g

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = mX + mHCl + mNaOH  mH2O quên trừ nước


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm hai aminoaxit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 17,92 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,3 mol X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit

nO2 = 0,675 mol ; nCO2 = 0,8 mol

CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t  2xO2xNt

nHCl = 0,3 mol = ngocNH2 ; nX = 0,3 mol → số nguyên tử N trong X = 1

Số C trung bình = nCO2 / nX  = 0,8 / 0,3 = 8 / 3

CT trung bình : C8/3H5O10/3N

  C83H253 2tO2tN+  ( 194  1,5t)O2    8/3CO2  +  ( 256  t)H2O  + 12 N2

          0,3 mol                    0,675 mol

=> 0,675 = (19/4 – 1,5t).0,3

=> t = 5/3

Vậy X có 1 nhóm COOH

X là C8/3H5O10/3N

B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng

=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + ngoc COOH = 0,6 mol

nH2O = nCOOH + nHCl = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng : m =mX + mHCl + mNaOH  mH2O

=> m = 63,45 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là 

Xem đáp án

- Khi đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol

=> nH2O > nCO2 => amino là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH

Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N

CnH2n+1O2N + O2  nCO2 + n+0,5H2O

                                0,05        0,055

=> 0,055n = 0,05(n+0,5) => n = 5 (C5H11O2N)

- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:

nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol

Xét dung dịch Y gồm có: Na+: 0,2 mol ; K+ : 0,25 mol ; C5H10O2N : 0,25 mol;

SO42 = a mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích

=> 2a + 0,25 = 0,2 + 0,25 => a = 0,1 (mol)

Khối lượng muối sau phản ứng là:

0,2 * 23 + 0,25 * 39 + 0,25 * 116 + 0,1 * 96 = 52,95 (g) 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

Do nH2O > nCO2 => X là amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2

- Thí nghiệm 2:

X, KOH, NaOH + HCl  Muoi + H2O

Ta có: nHCl = nX + nKOH + nNaOH = 0,2 + 0,4 + 0,3 = 0,9 mol

nH2O = nKOH + NaOH = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol

BTKL: mX + mKOH + mNaOH + mHCl = m muoi + mH2O

mX + 0,4.56 + 0,3.40 + 0,9.36,5 = 75,25 + 0,7.18 => m muoi = 20,6 gam

=> MX = 20,6 : 0,2 = 103

=> X có công thức là H2NC3H6COOH

- Thí nghiệm 1:

nX = 12,36 : 103 = 0,12 mol

H2NC3H6COOH  4,5 H2O

     0,12             →      0,54

=> b = 0,54 mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 27,28 gam CO2. Giá trị V là:

Xem đáp án

Khi X + HCl : nHCl = nNH2 = 0,22 mol

Trong X có mO : mN = 192 : 77 => nO : nN = 24 : 11

=> nO(X) = 0,48 mol => nCOOH(X) = 0,24 mol

Khi đốt cháy X :

Giả sử nH2O = x mol; nO2 = y mol;  

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11

=> 32y – 18x = 10,74  (1)

Bảo toàn O : 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> x – 2y = - 0,76  (2)

Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol

=> VO2 = 16,464 lit

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ nhầm lẫn khi tính tỉ lệ nO : nN = 24 : 11  nO­ = 0,48 mol (nhầm ngược tỉ lệ tính ra nO = 0,1)

+ BTNT oxi : 2nCO2 + nH2O = nO trong X + 2.nO2 phản ứng quên không nhân 2 với nO2 phản ứng hoặc quên nO (trong X)

+ BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 quên không cộng khối lượng N2

+ lấy nhầm giá trị x và y để tính V


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 64:21. Để tác dụng vừa đủ với 14,15 gam hỗn hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 17,6 gam CO2. Giá trị V là:

Xem đáp án

Khi X + HCl : nHCl = nNH2 = 0,22 mol

Trong X có  mO : mN = 64 : 21 => nO : nN = 8 : 3

=> nO(X) = 0,4 mol => nCOOH(X) = 0,2 mol

Khi đốt cháy X :

Giả sử nO2 = x mol; nH2O = y

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> 14,15+ 32y = 17,6 + 18x + 28.0,075

=> 32y – 18x = 5,55 (1)

Bảo toàn O : 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> x – 2y = - 0,4  (2)

Từ (1,2) => x = 0,425 ; y = 0,4125 mol

=> VO2 = 9,52 lit

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2NCnH2nCOOH và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là:

Xem đáp án

 

 nCO2=  12,3222,4= 0,55 mol nH2O=  11,2518= 0,625 mol

Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là Cn¯H2n¯+22.1+1O2N hay Cn¯H2n¯+1O2N

Đốt cháy:  CH2+1O2Nn¯ CO2 +   n¯+ 0,5H2O

 n hn hp =nH2O  nCO20,5   = 0,6250,550,5 = 0,15 mol

Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên nN (trong X) = nX = 0,15 mol

Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên: nO (trong X) = 2nX = 0,3 mol

BTKL ta có: mX = mC + mH + mN = 0,55.12 + 0,625.2 + 0,15.14 + 0,3.16 = 14,75 gam.

Đáp án cần chọn là: C

 


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Ta có:

Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2

Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2

Axit oleic = 17CH2 + CO2

Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 y mol và CO2 z mol

Ta có: mX = 75x + 14y + 44z = 68,2 gam

Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH =x + z = 0,6 mol

Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2

Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z = 3,1 mol

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH → X có CTPT là CnH2n+1O2N

Ta có:   CnH2n+1O2N     nCO2              +    H2O      +      N2

                0,12      →      0,12n →      0,06(2n+1)   →     0,06 mol

→ nhh khí = 0,12n + 0,062n + 1 + 0,06 = 0,84  n = 3

→ X là C3H7O2N

→ CTCT của X là H2NCH(CH3)COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm NH2) X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nN2 = 0,05 mol; nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,45 mol

nH2O > nCO2, phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

Đây là amino axit, no, đơn chức mạch hở

Amin này có dạng CnH2n+1NO2

naa = 2 nN2 = 2 * 0,05 = 0,1 mol

0,1 mol amino axit tạo ra 0,4 mol CO2 

1 mol amino axit tạo ra 4 mol CO2 => n trong CnH2n+1NO2 = 4

=> CTPT X là C4H9NO2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng NH2CnH2nCOOH thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố N có nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C có n+1.nX = nCO2  n+1.0,1 = 0,3  n = 2

X là H2N  C2H4 COOH  CTPT là C3H7O2N

Đáp án cần chọn là: B


Câu 35:

Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là

Xem đáp án

Quy đổi X thành C2H5NO 0,2 mol, CH2 a mol và CO2 b mol

nNaOH = 0,1 mol; nKOH = 0,14 mol  nOH = 0,1 + 0,14 = 0,24mol

→ 0,2 + b = 0,24 (1)

+ = 56,88 gam  (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04

→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14

→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = 26,88/22,4 = 1,2 molnH2O = 23,4 : 18 = 1,3 mol

Đốt Z thu được nH2O = nCO2

Mà đốt X cho nCO2 < nH2O → sự chênh lệch này là do đốt Y, mà Y chỉ chứa 1 nhóm aminoaxit → Y là aminoaxit no, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH

Đặt CTPT Y: CnH2n+1­NO2

PT cháy: CnH2n+1­NO2 + 3n1,5/2O2    nCO2 + n+0,5H2O + 1/2N2

 nY =nH2O  nCO2 0,5  =1,31,20,5  = 0,2mol  

Khi cho hh M tác dụng với dd HCl chỉ có Y pư

Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl

    → 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl

→ mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 gam

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Tỉ lệ thực hiện thí nghiệm số mol X khác nhau (0,5 mol và 0,45 mol) do vậy chú ý đến tính toán


Câu 37:

X là 1 amino axit có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O2 (đktc)? 

Xem đáp án

maa + mHCl = mmui

nHCl = 2 naa => Ta có phương trình:

(2 *36,5 +MX)/ MX = 1,6186

=> MX = 108

=> CTPT X là (NH2)2C3H5COOH

* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và H

Khi đốt 0,1 mol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O

Khi đốt 0,1 mol  tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O

* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O

=> nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O  nX  nGlyxin = 0,4 + 0,2 + 1/2 0,5 +0,25  0,2

= 0,775 mol

VO2 = 0,775 * 22,4 = 17,36 lít

Đáp án cần chọn là: A


Câu 38:

Đốt cháy 1 mol amino axit NH2(CH2)nCOOH thu được khí CO2, H2O và N2 phải cần số mol oxi là :

Xem đáp án

p dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và H

Khi đem đốt cháy 1 mol NH2(CH2)n COOH thu được (n+1) mol CO2 và 2n+3/2 mol H2O

* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O

=> nO2 tham gia phản ứng = nCO2 + 1/2 nH2O  naa

= (n+1) + (2n+3)/4 -1 = (6n+3)/4 (mol)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N­2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là

Xem đáp án

Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 mol

Xét quá trình cháy

PT cháy: CnH2n+3N + 3n+ 1,5/2O2  (t°) nCO2 + n+1,5H2O + 0,5nN2 1

Đặt CO2:amol H2O:bmol 

Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O  nCO2)/1,5  0,1 = b  a/1,5 hay b  a = 0,15 I

BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2  2a + b = 2.0,3 II

giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3   CO2:0,15mol H2O:0,3mol 

BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 g

→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 g/mol

Xét quá trình phản ứng với HNO3

namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 mol

PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3  CnH2n+1NH3NO3 2

(mol)    0,3              →   0,3

Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 mol

BTKL ta có: mmuoi = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3

= 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay