Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
A. 25,760
B. 22,848
C. 26,432
D. 25,536
Quy đổi X thành
→ 0,2 + b = 0,24 (1)
+ = 56,88 gam → (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04
→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14
→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít
Đáp án cần chọn là: D
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít (đktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol thu được . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch dư, thu được lượng muối là
ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít (dktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được ; 0,3 mol và 0,325 mol . Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4 mol , x mol và y mol . Các giá trị x, y tương ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được , 55,8 gam và a mol . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được ; 0,07 mol và 0,08 mol . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,36 mol ; 0,42mol và 1,344 lít (đktc). CTCT A là
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít (đktc). X là
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ, thu được ; 12,32 lít (đktc) và 11,25 gam . Giá trị m là:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 9,45 gam và 1,68 lít . Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm ) thu được 8,8 gam và 1,12 lít . Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất và , thu được 52,8 gam và 24,3 gam . Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là