Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí (đktc) thu được và 27,28 gam Giá trị V là:
A. 17,472
B. 16,464
C. 16,576
D. 16,686
Khi X + HCl :
Trong X có
=>
Khi đốt cháy X :
Giả sử
Bảo toàn khối lượng :
=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11
=> 32y – 18x = 10,74 (1)
Bảo toàn O :
=> x – 2y = - 0,76 (2)
Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol
=>
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ nhầm lẫn khi tính tỉ lệ nO : n mol (nhầm ngược tỉ lệ tính ra )
+ BTNT oxi : phản ứng quên không nhân 2 với phản ứng hoặc quên
+ BTKL: quên không cộng khối lượng
+ lấy nhầm giá trị x và y để tính V
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít (đktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol thu được . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch dư, thu được lượng muối là
ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít (dktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được ; 0,3 mol và 0,325 mol . Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4 mol , x mol và y mol . Các giá trị x, y tương ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được , 55,8 gam và a mol . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được ; 0,07 mol và 0,08 mol . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,36 mol ; 0,42mol và 1,344 lít (đktc). CTCT A là
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít (đktc). X là
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ, thu được ; 12,32 lít (đktc) và 11,25 gam . Giá trị m là:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 9,45 gam và 1,68 lít . Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm ) thu được 8,8 gam và 1,12 lít . Công thức phân tử của X là