Thứ bảy, 21/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Giải nhanh bài tập hóa hữu cơ bằng phương pháp bảo toàn nguyên tố

Giải nhanh bài tập hóa hữu cơ bằng phương pháp bảo toàn nguyên tố

GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

  • 903 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án A

● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng

Theo giả thiết, suy ra : Y gồm C2H2, C2H4, C2H6 và có thể có H2. Z có C2H6 và có thể có H2.

Dựa vào số mol của các chất Br2, C2Ag2CO2H2O và bản chất phản ứng, ta có :

Suy ra : 

nH2 trong X=0,3; nC2H2 trong X=0,2VX đktc=VC2H2+VH2=11,2 lít

● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố

Theo giả thiết, suy ra :

nC2H2 =nC2Ag2=0,05;nC2H4=nBr2=0,1; nH2O=0,25

Nhận xét : Các chất trong X đều chứa 2 nguyên tử H. Mặt khác, số mol của C2H2 dư, C2H4 và H2O đều đã biết. Vậy áp dụng bảo toàn nguyên tố H là tính được số mol của hỗn hợp X. Vì thế không mất nhiều thời gian viết phương trình phản ứng và tính toán như cách 1.

Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với H, ta có :

2nH2+nC2H2nX=2nC2H2 0,05+4nC2H40,1+2nH2O0,25nX=0,5 mol VX đktc=11,2 lít


Câu 2:

Oxi hoá 2,3 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 3,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng hết với Na sinh ra 0,84 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là :

Xem đáp án

Đáp án C

● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng

Khối lượng hỗn hợp X tăng lên so với khối lượng ancol ban đầu là do lượng O trong CuO phản ứng đã chuyển vào H2O  CH3COOH.

Theo giả thiết, suy ra :

nH2=0,0375nCuO phản ứng=nO phản ứng

(3,3 - 2,3):16 = 0,0625

Gọi số mol của ancol tham gia phản ứng là x, y và số mol ancol dư là z.

Phương trình phản ứng :

nC2H5OH =x+y+z=0,05nH2=0,5y+0,5z+0,5x+0,5y=0,0375nCuO =x+2y=0,0625x=0,0125; y=0,025; z=0,0125H=0,05-0,01250,05=75%

● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố

Sơ đồ phản ứng :

Bản chất phản ứng (1) là C2H5OH bị oxi hóa bởi CuO, khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng lên là do O trong CuO chuyển vào H2O và CH3COOH. Ở phản ứng (2), CH3COOH, C2H5OH dư, HOH có nguyên tử H linh động trong nhóm –OH nên tham gia phản ứng thế Na giải phóng H2CH3CHO không tham gia phản ứng này.

Sử dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng oxi hóa ancol và bảo toàn nguyên tố H của nhóm –OH trong phản ứng của X với Na, ta có :

    nHOH=nCH3COOH=nO =0,0625nHOH+nCH3COOH+nC2H5OH =2nH2=0,075nC2H5OH =0,0125H=0,05-0,01250,05=75%


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng (gam) ancol ban đầu đem đốt cháy là :

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bảo toàn nguyên tố C, H, O, ta có :

nCO2=x.nCxHyO; 2nH2O=ynCxHyOnCxHyO+2nO2 =2nCO2+nH2OnO2 =nO2 -nO2 

nCO2=0,1x; nH2O=0,05ynO2 =0,1x+0,025y-0,05nO2 =0,75-0,1x-0,025yn(CO2,H2O,O2 )=0,025y+0,75=1nO2 =0,1x+0,025y-0,05<nO2 =0,7y=10x<5y=10; x=4mC4H10O=7,4 gam


Câu 4:

Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d =1,2 g/ml, R là một kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan thì thu được 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn hợp gồm CO2, hơi nước bay ra. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án D

Sau tất cả các phản ứng, R trong ROH đã chuyển hết vào R2CO3.

Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với R, ta có :

Sơ đồ phản ứng :

Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với C và H cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :


Câu 5:

Cho 6,08 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,36 gam Na2CO3, 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Số mol oxi có trong X là :

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol H2O sinh ra trong phản ứng thủy phân và phản ứng đốt cháy lần lượt là nH2O 1 và nH2O 2. Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na cho toàn bộ quá trình phản ứng và bảo toàn khối lượng trong phản ứng của X với NaOH, ta có :

nNaOH=2nNa2CO3=2.6,36:106=0,12mX6,08+mNaOH0,12.40=mmuối9,44+18nH2O (1)?

nH2O 1 = 0,08

Theo bảo toàn nguyên tố C, H và giả thiết, ta có

= 0,12 mol


Câu 6:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm, thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O , V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố M, ta có :

Y gmRCOOK0,1 molKOH 0,03 mol

= 12,88

Khi đốt cháy Y, C trong C2H5COOK chuyển hết vào K2CO3  CO2. Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :

nCO2=0,235 molVCO2 (đktc)=5,264 lít


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo thành từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm −COOH và một nhóm -NH2, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt công thức của tripeptit X là CxHyO4N3

Theo bảo toàn nguyên tố C và H, ta có :

x=9, y=17X  C9H17O4N3

Suy ra amino axit là H2NCH(CH3)COOH.

Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thì chất rắn thu được là muối H2NCHCH3COONa (hay có công thức phân tử là C3H6O2NNa) và có thể còn NaOH dư. Theo bảo toàn nguyên tố Na và giả thiết, ta có :

nC3H6O2NNa+nNaOH =nNaOH =0,2111nC3H6O2NNa+40nNaOH =16,52

nC3H6O2NNa=0,12; nNaOH =0,08

Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :


Bắt đầu thi ngay