Hóa học 12 Bài tập đốt cháy este no có đáp án
-
1833 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
Đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O → este no, mạch hở, đơn chức.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng 4/5 số mol O2 đã phản ứng. Số đồng phân este thỏa mãn là
<=> n = 4
=> CTPT este: C4H8O2
=> Đồng phân là: HCOOCH2 CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH2CH3COOCH3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,8 mol
=> m = 35,2g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được m gam H2O và V (l) CO2 ở đktc. Cho V lít khí đó hấp thụ hết vào bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu đươc 4,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Kết tủa là CaCO3, bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,045 mol
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,045 mol
=> m = 0,81g
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
Hỗn hợp gồm: metyl propionat và etyl axetat là đồng phân của nhau có cùng CTPT là: C4H8O2
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp este gồm metyl axetat và etyl fomat cần đủ 15,68 lít khí oxi (đktc). Giá trị của m là
- Hỗn hợp gồm: metyl axetat và etyl fomat là đồng phân của nhau có cùng CTPT là: C3H6O2
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCaCO3 = 25 :100 = 0,25 (mol)
Metyl axetat và etyl axetat đều là các este no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt cháy cho nH2O = nCO2
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 0,25 (mol) (Bảo toàn nguyên tố C)
=> mH2O = 0,25.18 = 4,5 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lit O2 (đktc) thu được 6,38g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:
- 2 este + KOH => hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và muối của 1 axit hữu cơ
=> Bài toán 2 este tạo bởi cùng 1 axit hữu cơ và 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.
=> CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2
- Thủy phân thu được muối RCOOK
nRCOOK = neste = 0,04 mol
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 1,904 lit O2 (đktc) thu được 3,08g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 1,36g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:
- 2 este + KOH => hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và muối của 1 axit hữu cơ
=> Bài toán 2 este tạo bởi cùng 1 axit hữu cơ và 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.
=> CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2
- Thủy phân thu được muối RCOONa
nRCOONa = neste = 0,02 mol
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuấn. Tỉ lệ a : b là
Vì X gồm 2 đồng phân => HCOOC2H5 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)
Ta có: nX = a + b = 0,35
X no, đơn chức, mạch hở => nNaOH phản ứng = nX = 0,35 mol
=> nNaOH dư = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
m rắn = mmuối + mNaOH dư = 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9
=> a = 0,2 và b = 0,15
=> a : b = 4 : 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là
nO2 = 0,21 mol
nCO2 = 0,18 mol
nH2O = 0,18 mol
nCO2 = nH2O => Este no, đơn, hở
BTNT O: 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => neste = [(2.0,18+0,18) – 0,21.2]/2 = 0,06
Bảo toàn khối lượng => mX = 4,44
=> MX = 74 => C3H6O2
=> Y là CH3COOK (a mol) và Z là HCOOK (b mol) (tương ứng với hai este CH3COOCH3 và HCOOC2H5)
m chất rắn = m muối + mKOH dư => 7,98 = 98a+84b+0,05.56 (1)
a+b = 0,06 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,01; b = 0,05
=> a:b = 1:5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 tạo ra 14,4g H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
Gọi k là số liên kết π trong X => nCO2 – nH2O = (k – 1).nX
=> nπ(X) – nX = nCO2 – nH2O
Đặt x là số mol gốc COO có trong X => nO(X) = 2x mol và nπ (COO) = x mol
- Khi đốt cháy X: Bảo toàn Oxi: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 2x + 2.1,27 = 2nCO2 + 0,8
=> nCO2 = (0,87 + x) mol
=> nπ (X) = nCO2 – nH2O + nX = (0,87 + x) – 0,8 + 0,33 = 0,4 + x
Vì chỉ có liên kết π ngoài COO mới phản ứng được với Br2
=> nπ (gốc hidrocacbon) = nπ (X) – nπ (COO) = (0,4 + x) – x = 0,4 mol
=> nBr2 = 0,4 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42:
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là
Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2: 1 mol
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O
1→ 0,5(3n-2 ) → n (mol)
Ta có:
⇒ n = 4
=> CTPT của este là: C4H8O2
Có 4 CTCT thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 43:
Đốt cháy xg một este no đơn chức mạch hở cần 0,1 mol O2 cho 1,8g H2O và V lit CO2 (đktc). Giá trị của x là
nCO2 = nH2O = 0,1 mol
BTNT O: nO(trong este) = 2nCO2+ nH2O – 2nO2 = 2.0,1 + 0,1 – 0,1.2 = 0,1 (mol)
mX = mC + mH + mO(trong esste) =0,1.12 + 0,1.2 + 0,1.16 = 3 (g)
Đáp án cần chọn là: B