Hóa học 12 Bài tập lý thuyết về lipit có đáp án
-
1092 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu nào đúng khi nói về lipit?
Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Không hòa tan trong nước nhưng tan được trong dung môi không phân cực (ete, clorofom, xăng, dầu...)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Câu nào sai khi nói về lipit?
Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Không hòa tan trong nước nhưng tan được trong dung môi không phân cực (ete, clorofom, xăng, dầu...)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Chất béo là:
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về chất béo
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 14 C). Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và tan trong các dung môi không phân cực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo
Chất béo no : thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, mỡ heo,...)
Chất béo không no : thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu dừa,...)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Chất béo ở thể rắn có thành phần axit béo
Chất béo no : thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, mỡ heo,...)
Chất béo không no : thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu dừa,...)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng
Stearin và Panmitin là 2 chất béo no => ở trạng thái rắn
Parafin ở điều kiện thường ở thể rắn, dạng sáp (ví dụ nến...)
Chỉ có Olein, chất béo không no tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Cho các chất sau: Tristearin, triolein, tripanmitin, trilinolein, metyl axetat. Ở nhiệt độ phòng có bao nhiêu chất có trạng thái lỏng là
Stearin và Panmitin là 2 chất béo no => ở trạng thái rắn
=> chất có trạng thái lỏng là 3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
(C17H35COO)3C3H5 là este tạo bởi glixerol và axit béo no C17H35COOH nên ở trạng thái rắn ở điều kiện thường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?
Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái rắn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Ở nhiệt độ phòng chất béo không no thường tồn tại ở trạng thái?
Ở nhiệt độ phòng chất béo không no thường tồn tại ở trạng thái lỏng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?
Công thức của lipit là C3H5(OOCC17H35)3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Cho công thức hóa học của các chất:
(1) C3H5(OCOC4H9)3,
(2) (C17H31COO)3C3H5,
(3) C3H5(OOCC17H35)3,
(4) C3H5(COOC17H33)3.
Công thức của lipit là?
(4) là este đơn chức tạo từ C3H5(COO)3 và C17H33(OH) => Không là lipit loại C và D
(1) là este đơn chức tạo từ C4H9COOH => không phải axit béo => Không là lipit loại A
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
Công thức của chất béo (C17H33COO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng
Phát biểu đúng là Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là sai
A đúng
B đúng vì H2SO4 đặc có tính háo nước làm giảm lượng nước sản phẩm → chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận
C sai vì isoamyl axetat ít tan trong nước
D đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.
Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.
=> Chúng không có cùng thành phần nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. => B sai
Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.
Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.
=> Chúng không có cùng thành phần nguyên tố => C sai
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo => D sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Axit oleic có công thức phân tử là
Axit oleic có công thức phân tử là: C17H33COOH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Axit panmitic có công thức phân tử là:
Axit panmitic có công thức phân tử là C15H31COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Công thức phân tử của tristearin là
Tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là C3H5
=> Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5
=> CTPT: C57H110O6
Công thức một số chất béo thường gặp:
(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol ( Tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: Trioleorylglixerol ( Triolein)
C15H31COO)3C3H5: Tripanmitoylglixerol ( Tripanmitin)
(C17H31COO)3C3H5: Trilinoleorylglixerol ( Trilinolein)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Công thức phân tử của triolein là
Triolein có CTCT là (C17H33COO)3C3H5
=> CTPT: C57H104O6
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Công thức hóa học của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5 - tripanmitin
B. (C17H31COO)3C3H5 - trilinolein.
C. (C17H33COO)3C3H5 - triolein.
D. (C17H35COO)3C3H5 - tristearin
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là
R1 – R1 – R2 ; R1 – R2 – R1
R2 – R2 – R1 ; R2 – R1 – R2
R1 – R1 – R1 ; R2 – R2 – R2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Từ glixerol và 3 axit béo có thể tạo ra chất béo mà chứa cả 3 gốc axit trên
Chất béo có 3 gốc axit khác nhau nên chỉ có 1 cách lấy
Ta có cách sắp xếp như sau:
R1 – R2 – R3 ; R2 – R3 – R1
R2 – R1 – R3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
loại tri este có chứa cả 2 gốc axit là
Các tri este thu được chứa cả 2 gốc axit là:
Câu 27: Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic) => tạo được 6 Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
tạo ra tối đa bao nhiêu chất béo chứa các gốc axit khác nhau là
Chỉ có 3 axit tạo được chất béo (trừ axit fomic)
=> tạo được 3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu => C sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...
e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
Các phát biểu đúng là: a, b, d, f.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu sai là
c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...
e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
Chọn các nhận định đúng
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35:
Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2 → X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z
=> Y' và Z no. (1)
Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)
Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:2)
Từ (1) và (2) => Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi
Y là muối của axit linoleic.
CTPT của Y là C17H31COONa
Phân tử khối của Y là 302.
Đáp án cần chọn là: C