Công thức phân tử của tristearin là
A. C54H104O6
B. C57H104O4
C. C54H98O6
D. C57H110O6
Tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là C3H5
=> Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5
=> CTPT: C57H110O6
Công thức một số chất béo thường gặp:
(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol ( Tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: Trioleorylglixerol ( Triolein)
C15H31COO)3C3H5: Tripanmitoylglixerol ( Tripanmitin)
(C17H31COO)3C3H5: Trilinoleorylglixerol ( Trilinolein)
Đáp án cần chọn là: D
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
Cho các chất sau: Tristearin, triolein, tripanmitin, trilinolein, metyl axetat. Ở nhiệt độ phòng có bao nhiêu chất có trạng thái lỏng là
Từ glixerol và 3 axit béo có thể tạo ra chất béo mà chứa cả 3 gốc axit trên
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu sai là