IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Tổng hợp bài tập peptit hay và khó (Phần 2) có đáp án

Tổng hợp bài tập peptit hay và khó (Phần 2) có đáp án

Tổng hợp bài tập peptit hay và khó (Phần 2) có đáp án

  • 819 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 84,06 gam so với ban đầu và có 7,392 lít một khí duy nhất (ở đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X là tetrapeptit, Y là pentapeptit

nN2 = 7,392/22,4 = 0,33 => nN = 0,66 mol

E CONH:0,66 CH2:x H20:y m+NaOH   Muoi  COONa:0,66NH2:0,66CH2:xm+23,7+O2Na2CO3:0,33 BTNT:CCO2:x+0,33 H20:x+0,66    

mbình tăng = mCO2 +mH2O  => 44.x + 0,33 + 18.x + 0,66 = 84,06 => x = 0,93 mol

mmuoi = 0,66.67 + 0,66.16 + 0,93.14 = 67,8 gam => m = 67,8  23,7 = 44,1 gammE = 44,1 gam => 0,66.43 + 14x + 18y = 44,1 => y = 0,15

Gọi nGlyNa = a mol; nAlaNa = b mol

2a+3b=nC=0,66+0,9397a+111b=67,8   a=0,39b=0,27

G/s: nX = u, nY = v

 u+v=y=0,154u+5v=nN=0,66   u=0,09v=0,06

X: GlynAla4n 0,09Y: GlymAla5m 0,06

 0,09n + 0,06m = nGly = 0,39  3n + 2m = 13n < 4, m < 5

  n=3m=2 X:Gly3AlaY:Gly2Ala3 

%mX = .0,09.26044,1100% = 53,1%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch BaOH2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:

Xem đáp án

Quỵ đổi X thành:

C2H3ON: 0,22 (Tính từ nN2 = 0,22)

CH2: a molH2O: b mol

Trong phản ứng thủy phân M:

X + NaOH → Muối + H2O

mNaOH  mH2O = 7,9 => 40.0,22  18b = 7,9 => b = 0,05

Đốt muối thu được:

nNa2CO3 =  nNaOH2= 0,11 mol

Bảo toàn C: nCO2 = 0,22.2 + a  0,11 = a + 0,33

Bảo toàn H:nH2O = 0,22.1,5 + a + b + 0,222  b = a + 0,44

=> 44.(a + 0,33) + 18.(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam

Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 và nNaOH = 4x + 5y = 0,22

=> x = 0,03 và y = 0,03

Đặt u, v là số mol của Gly và Ala

=> nN = u + v = 0,22và nC = 2u + 3v =  nCO2 +nNa2CO3  = 0,53n

 => u = 0,13 và v = 0,09

X: GlypAla4pY: GlyqAla5q

=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13=>3p + 2q = 13

Vì p < 4 và q < 5 => p = 3 và q = 2 => X là Gly3Ala

=> %X =  0,03.26014,7= 53,06%

=> %Y = 46,94%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng 2: 3: 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Gọi 3 amino axit là A , B , C

Có nA : nB : nC = 11 : 16 : 20

2Y + 3Z + 4T  (A11B16C20)k + 8H2O

Do tổng số gốc amino axit trong Y, Z, T là 15

=> k = 1 => số mol 1 aminoaxit  =  0,11+0,16+0,211+16+20 = 0,01 mol

2Y + 3Z + 4T  (A11B16C20) + 8H2O

      0,01      →        0,08  (mol)

Bảo toàn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tong + mH2O

A11B16C20 : có 47 a.a => có 46 liên kết peptit : 

Đặt công thức tổng quát của amion axit là : NH2CnH2nCOOH

=> 0,01.[47(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,05 gam

=> n = 123 / 47

H(NHCnH2nCO)47OH + 70,5n + 35,25O2  47n + 47CO2 + 47n + 24,5H2O + 23,5N2

=> nO2 = 0,01.70,5n + 35,25 = 2,1975 mol

Đốt 39,05 gam X cần 2,1975 mol O2

Đốt m gam X cần 1,465 mol O2

=> m =1,465.39,052,1975  = 26,033 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

 

nN2 = 0,0375 mol => nmuoi = 0,075 mol => nNa2CO3 = 0,0375 mol => nNaOH = 0,075 mol

Theo PTHH : nH2O  nCO2  = ½.n muoi  = 0,0375 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 13,23

nH2OnCO2=0,037518.nH2O+44.nCO2=13,23   nCO2=0,2025molnH2O=0,24mol

=> nH = 0,48 mol mmuoi Q = mC + mH + mNa+ mO + mN

=> m muoi = 12.0,2025 + 0,0375 + 0,48 + 0,075.23 + 14 + 16.2 = 8,535 gam

Khi đốt cháy M ta thu được : nH2O = 0,2275 mol

M + NaOH  Q + H2O

Bảo toàn nguyên tố  H : nH (trong M) + nH (trong NaOH) = nH (trong mui) + nH (trong nưc)

=>nH2O   = 12.0,2275.2 + 0,075  0,24.2 = 0,025 mol

Bảo toàn khối lượng : mM + mNaOH = mQ  + mH2O

=> mM = 8,535 + 0,025.18  0,075.40 = 5,985 gam

Đáp án cần chọn là: C

 


Câu 5:

Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 cần dùng 22,176 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Quy đổi E thành:

C2H3ON: 0,22 mol (Tính từ nN2 = 0,11)

CH2: a molH2O: b mol

C2H3ON + 2,25O2  2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2CH2+1,5O2  CO2 + H2O=> nO2 = 2,25 . 0,22 + 1,5a = 0,99

=> a = 0,33

nCO2 = a + 0,44nH2O = a + b + 0,33

=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48

=> b = 0,04

Đặt x, 3x là số mol X, Y

=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01

Đặt m, n là số gốc amino axit trong X và Y

=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8

1 mắt xích X và Y chứa 1 N => bảo toàn N ta có: nN (trong X + Y) = 2.nN2 sinh ra

=> 0,01m + 0,03n = 0,22

=> m = 4 và n = 6

Đặt u, v là số mol của Gly và Val

=> nN = u + v = 0,22và nC = 2u + 5v = a + 0,44 = 0,77

=> u = v = 0,22

=> Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được nGly : nAla = 1 : 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

X, Y, Z (MX < MY < MZ) là 3 peptit mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit như Gly, Ala, Val trong đó 3               (MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp T chứa X, Y, Z với tỉ lệ số mol 6 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 56,56 gam T trong O2 vừa đủ thu được  nCO2:nH2O = 48 : 47. Mặt khác đun nóng hoàn toàn 56,56 gam T trong 400 ml dung dịch KOH 2M vừa đủ thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp thành:

C2H3ON: 0,8 molCH2: a molH2O: b mol=> mT = 0,8.57 + 14a + 18b = 56,56nCO2 = 0,8.2 + a = a + 1,6nH2O = 0,8.1,5 + a + b = a + b + 1,2

 a+1,6a+b+1,2 = 4847

=> a = 0,32 và b = 0,36

Bảo toàn khối lượng => mmuoi = mT + mKOH  mH2O = 94,88

=> Mmui = 118,6 => trong muối chứa Gly-K (vì Gly-K có M = 113 nhỏ nhất)

Số N trung bình = 0,8 / b = 2,22 => X là đipeptit

nH = 0,36 => nX = 0,24; nY = 0,08; nZ = 0,04

Nếu đặt u, v là số mắt xích trong Y và Z thì:

nKOH = 0,24.2 + 0,08u + 0,04v = 0,8

=> 2u + v = 8 => có 2 cặp nghiệm phù hợp là: u = 2; v = 4 hoặc u = 3; v = 2

Do các amino axit có C¯ = a+0,8.20,8 = 2,4 nên nGly > 0,48 mol (Gly nhỏ nhất khi hỗn hợp chỉ có Gly và Ala)

=> Dựa vào số mắt xích và số mol của X, Y, Z thì X phải là Gly-Gly thì mới chứa hết lượng Gly lớn như trên

=> MX = 132M¯T=6.MX + 2.MY + MZ9  =  56,560,36=> 6M­X + 2MY + MZ = 1414

3MX  7MY + 3MZ = 0

=> MY = 174; MZ = 274

=> Y là Gly-Val (nghiệm duy nhất)

Vậy u = 2 và v = 4

=> Z là Gly2Ala2

=> Thủy phân Z thu được nGlyNa = nAlaNa

=> m­GlyNa : mAlaNa = 0,874

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặc khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly:Ala trong X là

Xem đáp án

n O2 đt cháy E = 0,7 mol  n O2 đt cháy mui = 0,625 mol

n O2 chênh lệch chính là phần dùng để đốt cháy CH3OH do phản ứng thủy phân sinh ra

CH3OH + 1,5O2 CO2 + 2 H2O

0,05          0,075

Đặt công thức chung của muối amino axit là CnH2nO2NNa

Và muối của axit là CmH2m1O2Na

2 CnH2nO2NNa + 3n  1,5O2   2n  1CO2 + 2nH2O  + Na2CO3 + N22 CmH2m1O2NNa  + 3m  2O2   2m  1CO2 + 2m  1H2O  + Na2CO3

Theo PTHH : n O2 = a . 3n  1,5 : 2 + b . 3m  1 : 2 =  0,625 mol

=> 3 (na+ mb) – 1,5 a – 2b = 1,25

n CO2 = a . 2n  1 : 2  + b . 2m  1 :2 = 0,425

=> 2 (na + mb) – a – b = 0,85

m mui = a (14n + 69) + b (14m + 54) = 24,2

=> 14 (na + mb) + 69 a + 54 b = 24,2

 3na+mb1,5a2b=1,252na+mbab=0,8514na+mb+69a+54b=24,2

=> na + mb = 0,55 và a = 0,2  b = 0,05

na + m b = 0,55    => n . 0,2 + m . 0,05 = 0,55 => 4 n + m = 11

Vì 3 >n > 2  ( n là giá trị trung bình của 2 muối gly và ala )

1  m => m = 1 n = 2,5 => n Gly : n Ala = 1 : 1 (2,5 nằm giữa 2 và 3)

hoặc m = 2 thì n = 2,25 => n Gly : n Ala = 3 2,25  : 2,25  2  = 3: 1 (dùng phương pháp đường chéo  )

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X, Y (biết Y hơn X một liên kết peptit; cả X, Y đều được tạo ra từ hai amino axit A, B có dạng H2NCnH2nCOOH, MA < MB). Cho 0,1 mol hỗn hợp T tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0,42 mol muối của amino axit A và 0,14 mol muối amino axit B. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần 14,112 lít khí oxi đo ở đktc. Phân tử khối của X có giá trị là

Xem đáp án

Số N trung bình  = (0,42 + 0,14) / 0,1 = 5,6

=> X có 5N và Y có 6N

Quy đổi 13,2 gam T thành:

C2H3ON: 5,6 a molCH2 : b molH2O : a mol

BTKL => mT = 57. 5,6a + 14b + 18a = 13,2 1

BTNT O : nO2 = 2,25. 5,6a + 1,5b = 0,63 2

Từ (1) và (2) => a= 1/30 và b = 0,14

Hai muối A : B có tỉ lệ mol là 0,42: 0,14 = 3: 1 và tổng mol là 5,6a = 14/75

=> Mol muối A = 0,14 và mol muối B = 7/150

=> m muối = 0,14A + 7B/150 = 5,6a. 57 + 40.5,6a

=> 3A + B = 430

=> A = 97 (GlyNa) và B = 139 (ValNa) là nghiệm duy nhất

Do chưa biết N5 hay N6 có phân tử khối nhỏ hơn nên gọi peptit 5N là X1 và X2

X1 là ValUGly5UX2 là ValVGly6V

=> nVal = u/75 + 0,02v = 7/150

=> 2u + 3v = 7

=> u = 2 và v = 1 là nghiệm duy nhất

Vậy X1 là Val2Gly3 có PTK = 387

X2 là ValGly5 có PTK = 402

Vậy phân tử khối của X = 387

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH. Y là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc) thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

Xem đáp án

Muối Z gồm:

C3H6NO2Na: a molCnH2nNO2Na: 2a molCmH2m1O2Na: b molnNaOH = 3a + b = 0,45 1 nNa2CO3 = 0,225 và nO(Z) = 0,9

Đặt x, y là số mol CO2, H2O thu được khi đốt Z.

44x + 18y = 50,75

BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2

=> x = 0,775; y = 0,925

nCO2 = 3a + 2na + mb  0,225 = 0,775 2nH2O = 3a + 2na + mb  b/2 = 0,925 3

(2) - (3) → b = 0,15

(1) → a = 0,1

Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14

Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm

Vậy X là Gly và Y là CH3COOH

Muối nhỏ nhất là CH3COONa

mCH3COONa = 0,15.82 = 12,3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là: 

Xem đáp án

- Quy đổi hỗn hợp X thành phần C2H3ON a mol, CH2 b mol và H2O c mol.

- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa a mol và CH2 b mol.

Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:

  97nNH2CH2COONa+14nCH257nC2H3ON+14nCH2+18nH2O=Δm 44nCO2+18nH2O=mbình ZBT: NnC2H3ON=2nN240a18c=15,8102a+62b=56,04a=0,44   a=0,44b=0,18c=0,1

- Xét hỗn hợp X ta có:  

nA+nB=nH2O4nA+5nB=2nN2nA+nB=0,144nA+5nB=0,44nA=0,06 molnB=0,04 mol

- Gọi peptit A và B lần lượt là GlyxAla4x và GlyyAla5y vOi x < 4 và y < 5.

  BT:GlynA.x +nB .y = nGly    x = 3; y = 2 (thỏa mãn)

 %mB =  0,04.MGly2Ala3mx= 0,04.34557.0,44+14.0,18+18.0,1.100% = 46,94%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X, pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T (C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợ rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của analin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhât với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Do sau phản ứng thu được CH3NH2 và C2H5OH và C2H5COOK nên suy ra:

Z: C2H5COONH3CH3T: C2H5COOH3NCHCH3COOC2H5

nZ = nCH3NH2 = 0,1 mol; nT = nC2H5OH = 0,15 mol=> nC2H5COOK = nZ + nT = 0,25 molnKOH = 2nK2CO3 = 2.0,385 = 0,77 mol

Sơ đồ bài toán:

67,74g M  X3Y5Z:C2H5COONH3CH30,1 molT:C2H5COOH3NCHCH3COOC2H50,15 mol+KOH: 0,77dd E GlyKAlaKValKC2H5COOK:0,25 +O2; 2,9  CO2H2ON2K2CO3:0,385CH3NH2:0,1 C2H5OH:0,15 

 Xác định số mol O2để đốt muối do X, Y tạo ra:

nAlaK do T = nT = 0,15 molnC2H5COOK = 0,25 mol

C3H6O2NK + 3,75O2  0,5K2CO3 + 2,5CO2 + 3H2O + 0,5N2

0,15 →           0,5625

C3H5O2K + 3,5O2  0,5K2CO3 + 2,5CO2 + 2,5H2O + 0,5N2

0,25 →       0,875

nO2(mui do X, Y) = nO2 - nO2(đt mui do T) - nO2(đt C2H5COOK) = 2,9 - 0,5625 - 0,875 = 1,4625 mol

*Do peptit được tạo bởi Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp X, Y thành CONH, CH2 và H2O (nH2O = npeptit)

mX,Y = 67,74  0,1.105 + 0,15.191 = 28,59 gamnKOH puX, Y = 0,77  nZ  2nT = 0,77  0,1  0,15.2 = 0,37 mol

Ta có sơ đồ sau:

28,59g X, Y  CONH:0,37CH2:xH2O       +KOH: 0,37Muoi COOK:0,37NH2:0,37CH2:x+O2: 1,4625K2CO3:0,185CO2:x+0,185H2O:x+0,37 

BTNT "O": 2nCOOK + 2nO2 (đot muui do X, Y) = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O

=> 0,37.2 + 2.1,4625 = 3.0,185 + 2(x + 0,185) + x + 0,37 => x = 0,79

mH2OX, Y = mX,Y  mCONH  mCH2 = 28,59  0,37.43  0,79.14 = 1,62 gam => nH2O = 0,09 mol

*Đặt nX = a và nY = b mol

nX,Y = a + b = 0,09nKOH = 3nX + 5nY => 3a + 5b = 0,37

Giải hệ thu được a = 0,04 và b = 0,05

*Xét quá trình thủy phân M:

nH2O = nX + nY + nZ + nT = 0,04 + 0,05 + 0,1 + 0,15 = 0,34 mol

BTKL: mM + mKOH = m muoi + mCH3NH2 + mC2H5OH + mH2O

=> 67,74 + 0,77.56 = m muoi + 0,1.31 + 0,15.46 + 0,34.18 => m muoi = 94,74 gam

Đặt nGlyK = u; nAlaK = 10v và nValK = 3v mol

BTNT "K": nKOH = u + 10v + 3v = 0,77

m mui = 113u + 127.10v + 155.3v + 0,25.112 = 94,74

Giải hệ thu được u = 0,13 và y = 0,03

X: GlynAlamVal3nm 0,04 molY: Glyn'Alam'Val5n'm' 0,05 mol

Giả sử X, Y có công thức:

X: GlynAlamVal3nm 0,04 molY: Glyn'Alam'Val5n'm' 0,05 mol

nGlyK = 0,04n + 0,05n' = 0,13 chỉ có nghiệm n = 2 và n' = 1 thỏa mãn

nAlaK = 0,04m + 0,05m' = 0,15 chỉ có nghiệm m = m = 0 và m' = 3 thỏa mãn

Vậy X là Gly2Val 0,04 mol và GlyAla3Val 0,05 mol

=> %mY = 0,05.75 + 89.3 + 117  4.18/67,74.100% = 28,565% gần nhất với 28,55%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este 2 chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol đơn chức kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp 3 muối khan (đều cùng có số cacbon trong phân tử, trong đó có 2 muối cacboxylic). Giá trị của a là:

Xem đáp án

X, Y + NaOH → Z (2 ancol đơn chức) + 3 muối khan (2 muối cacboxylic)

=> Este 2 chức Y phải là (COOCH3)2 => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

=> Y là CH3COONH3CH2COOC2H5 thỏa mãn

3 muối là: 0,2 mol COONa2 ; 0,15 mol CH3COONa và 0,15 mol NH2CH2COONa

=> a = 0,2.134 + 0,15.82 + 0,15.97 = 53,65g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH  X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi amino axit ứng với muối Y là

Xem đáp án

nO2 = 0,105 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nCO2 = 0,08 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol

*Xét phản ứng đốt X:

mX = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O + mN2  mO2 = 2,12 + 3,52 + 1,26 + 0,01.28  0,105.32 = 3,82 gam

3,82 gam X chứa:

nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,08 + 0,02 = 0,1 molnH = 2nH2O = 0,14 molnNa = 2nNa2CO3 = 0,04 molnN = 2nN2 = 0,02 mol

=> mO = mX  mC  mH  mNa  mN = 3,82  0,1.12  0,14  0,04.23  0,02.14 = 1,28 gam=> nO = 0,08 mol

=> C : H : O : N : Na = 0,1 : 0,14 : 0,08 : 0,02 : 0,04 = 5 : 7 : 4 : 1 : 2

Mà X có CTPT trùng với CTĐGN nên X có CTPT là C5H7O4NNa2

=> X là muối của axit glutamic

nX = 3,82 : 191 = 0,02 mol  E + 5NaOH  X + 2Y + Z + 2H2O

0,02            ←  0,02

Dựa vào phản ứng suy ra E là tetrapeptit được tạo bởi 1 mắt xích Glu + 2 mắt xích Y' + 1 mắt xích Z'

(Y' là a.a của Y và Z' là a.a của Z, Y' và Z' có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)

ME = 6,64 : 0,02 = 332

Ta thấy: ME = 147 + 2Y' + Z'  3.18 = 332 => 2Y' + Z' = 239 có nghiệm duy nhất là Y' = 75 và Z' = 89

Vậy amino axit ứng với Y là Glyxin

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay