Thứ bảy, 21/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 12(có đáp án): Lý thuyết vô cơ

Trắc nghiệm Hóa học 12(có đáp án): Lý thuyết vô cơ

Trắc nghiệm Hóa học 12(có đáp án): Lý thuyết vô cơ

  • 2011 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.

(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.

(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.

(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.

(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng SO2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

(a) đúng vì giấm ăn là dd CH3COOH từ 2-5% có thể loại bỏ được lớp cặn CaCO3 trong ấm theo PT

CaCO3↓ + CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

(b) đúng, hỗn hợp tecmit là hỗn hợp Al và FeO

(c) đúng, vì nồi hơi bằng thép (hợp kim Fe và C) lót dưới đáy nồi miếng kim loại Zn để khi hiện tượng ăn mòn xảy ra thì Zn bị ăn mòn trước, tránh cho thép không bị ăn mòn

(d) đúng

(e) đúng Khí SO2 là một chất khử với tác dụng chống oxy hóa. Có hai phương pháp bảo quản rau quả sau khi thu hoạch bao gồm: sunfit hóa khí và sunfit hóa ướt

+ Sunfit hóa khí: SO2 được nạp vào bình chứa và được phun trực tiếp vào sản phẩm rau quả cần bảo quản. Phương pháp này khá tốn sức lao động và cần nhiều thùng chứa nên khá tốn kém.

+ Sunfit ướt: SO2 sẽ được nạp trực tiếp từ bình thép hoặc được điều chế bằng cách đốt lưu huỳnh trong phòng. Nhờ vậy khí SO2 sẽ chiếm đầy thể tích phòng và thấm vào bề mặt quả để phát huy tác dụng sát trùng.


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.

(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAlSO42.12H2O và CaSO4.2H2O.

(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.

(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

(a) đúng

(b) đúng, hỗn hợp đó được gọi là hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray

(c) đúng

(d) đúng, thạch cao nung CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O được dùng để nặn tượng hoặc bó bột khi gãy xương

(e) đúng

(g) đúng, vì khi đó cặp điện cực Fe-C được tiếp xúc với môi trường điện li là không khí ẩm nên xảy ra ăn mòn điện hóa.

Vậy có tất cả 6 phát biểu đúng


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch ZnNO32 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.

(e) Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn

(g) Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

(a) sai, chỉ có các oxit sau Al trong dãy điện hóa học của kim loại mới có phản ứng với CO tạo ra kim loại.

(b) sai, không có xảy ra ăn mòn điện hóa vì Cu không có phản ứng với dd ZnNO32

(c) sai, K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) đúng

(e) đúng

(g) sai, Fe còn điều chế được bằng pp nhiệt luyện hoặc thủy luyện hoặc điện phân dung dịch.

=> có 2 phát biểu đúng


Câu 4:

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, FeOH3 và FeS2?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.

Đặt số mol mỗi chất đem nung là 1 mol

Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaHCO3, NaNO3, FeOH3, FeS2

2NaHCO3rt°Na2CO3 r + CO2 k + H2Oh

2NaHCO3rt°2NaCO2 r + O2k

2FeOH3rt°Fe2O3r+ 3H2Oh

2FeS2r +11O2t°2Fe2O3r+ 8SO2k

→ có 4 chất

 


Câu 6:

Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:

(a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol CaOH2 trong dung dịch.

(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO)

(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch BaOH2.

(d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 (dư)

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

(a) ta thấy: 1<nCO2nCaOH2 = a0,8a = 1,25<2 => tạo 2 muối CaCO3 và CaHCO32. Nhưng CaCO3 không tan nên dd chỉ thu được 1 muối CaHCO32

(b)  nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,75a (mol) => ne nhn = 3nNO = 2,25a (mol).

Ta thấy: 2nFe < ne nhn  = 2,25a < 3nFe => tạo 2 muối FeNO32FeNO33

(c) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O => dd thu được 2 muối: Na2CO3 và NaHCO3 dư

(d) Cu + 2FeCl3 dư → 2FeCl2 + CuCl2 => thu được 3 muối: CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư

=> có 2 thí nghiệm (b) và (c) thu được 2 muối


Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3

(b) Nung FeS2 trong không khí

(c) Nhiệt phân KNO3

(d) Nhiệt phân CuNO32

(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4

(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3

(h) Điện phân dung dịch CuCl2

(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

=> thu được kim loại Ag

 

=> không thu được kim loại

=> không thu được kim loại

=> không thu được kim loại

 

=> thu được kim loại Cu (có thể thu được Fe dư)

 

=> không thu được kim loại 

 

=> thu được kim loại Cu

=> không thu được kim loại

Vậy có 3 phản ứng thu được kim loại là (a) (e) và (h)


Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dung với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon

  => Sai. Thép chỉ chứa 0,01 – 2% Cacbon. Gang có Cacbon chiếm 2 – 5%

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm

  => Đúng

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

  => Đúng. Vì ion CO32- sẽ làm kết tủa Mg2+ và Ca2+ làm mất tính cứng của nước

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ

 => Đúng. Vì: Hg + S → HgS ↓ để dễ thu gom.

(e) Khi làm thí nghiệm khim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

=> Đúng. Vì sản phẩm phản ứng tạo ra NO2 là khí độc sẽ phản ứng với NaOH

2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O

=> Có 4 ý đúng


Câu 14:

Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Các trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:

Vậy có tất cả 11 trường hợp có thể xảy ra phản ứng


Câu 15:

Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau

(a) Fe2O3 và Cu (1:1)

(b) Fe và Cu (2:1)

(c)  Zn và Ag (1:1)

(d) Fe2SO43 và Cu (1:1)

(e) Cu và Ag (2:1)

(g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

 

→ tan hết trong HCl

(b) không tan hết vì Cu không tan được trong HCl

(c) Ag không tan trong dd HCl

→ tan hết trong HCl

(e) Cu và Ag không tan được trong dd HCl

→ Cu vẫn còn dư không tan hết

Vậy các thí nghiệm không tan hoàn toàn được trong dd HCl là: (b); (c); (e); (g) → có 4 thí nghiệm


Câu 16:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu lần lượt tác dụng với các chất lỏng sau:

(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội

(2) khí oxi nung nóng

(3) dung dịch NaOH

(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội

(5) dung dịch FeCl3

Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội chỉ tác dụng với Fe

(2) khí oxi nung nóng tác dụng với cả hai

(3) dung dịch NaOH không tác dụng với cả hai

(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội chỉ tác dụng với Cu

(5) dung dịch FeCl3 tác dụng với cả 2

Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là (1) và (4) => có 2 chất


Câu 17:

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, FeOH3 và FeS2?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.

Đặt số mol mỗi chất đem nung là 1 mol

Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaHCO3, NaNO3, FeOH3, FeS2

→ có 4 chất


Câu 18:

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại Cr được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối

(3) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuCl2 có xảy ra ăn mòn hóa học

(4) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag

(5) Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở catot

(6) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

1) đúng  VD: Cr2O3 + 2Al t°2Cr + Al2O3

(2) sai vì Mg dư chỉ thu muối được 1 muối MgCl2.

PTHH: Mg + 2FeCl3  2FeCl2 + MgCl2

Mg + FeCl2  MgCl2 + Fe

(3) đúng vì ban đầu xảy ra ăn hóa học Al + CuCl2 rồi mới ăn mòn điện hóa

(4) sai cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được AgCl

PTHH: 3AgNO3 + FeCl3  FeNO33 + 3AgCl

(5) sai vì điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở anot

(6) sai vì K sẽ tác dụng ngay với nước tạo thành KOH nên không khử được Cu2+

=> Số phát biểu không đúng là 4  


Câu 22:

Cho các phát biểu sau

(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối CaH2PO42 và CaSO4

(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính

(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh

(4) Khí thoát vào khí quyển, Freon phá hủy tầng ozon

(5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit

(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2

(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục

(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

(1) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là CaH2PO42

(2) sai vì không có khái niệm kim loại lưỡng tính

(3) đúng vì  S phản ứng với Hg ở đk thường tạo thành HgS là chất rắn an toàn

(4) đúng

(5) đúng vì hai chất này là nguyên nhân gây mưa axit

(6) sai vì 2Mg + CO2 t°2MgO + C làm phản ứng cháy tiếp tục

(7) đúng, phèn chua có công thức là  K2SO4.Al2SO43.24H2O có ứng dụng làm trong nước

(8) sai vì trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại dạng hợp chất

=> có 4 phát biểu đúng


Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Kết luận nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

X làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng => X là chất có môi trường bazo

X phản ứng với Cl2 tạo khói trắng => X + HCl tạo ra chất có dạng RNH3Cl (khói trắng)

=> X là NH3        

A. đúng vì phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nito cho cây trồng.

B. đúng

C. đúng, từ NH3 có thể sản xuất ra NH4HCO3 dùng làm bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.

D. Sai vì AlOH3 không tan khi cho dd NH3 dư

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + AlOH3


Câu 25:

Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:

- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện:

- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện:

- X tác dụng với Z thì có khí bay ra

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

A Loại vì X + Z không có khí bay ra

B. Thỏa mãn

X+ Y có kết tủa: NaHSO4 + BaCl2BaSO4↓trắng + NaCl + HCl

Y + Z có kết tủa: BaCl2 + Na2CO3BaCO3↓ trắng + 2NaCl

X + Z có khí bay ra: 2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O

C. Loại vì X + Z không có khí bay ra

D. Loại vì Y + Z không có kết tủa.


Câu 26:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

(d) Cho BaOH2 vào dung dịch KHCO3

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

(a) đúng tạo AgCl

(b) sai vì Al2O3 tan hết trong HCl

(c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl nên còn nguyên sau phản ứng

(d) đúng do tạo kết tủa BaCO3BaOH2 + KHCO3BaCO3 + KOH + H2O

Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng.


Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a)    Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2

(b)   Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(c)    Cho dung dịch FeNO32vào dung dịch AgNO3

(d)   Cho hỗn hợp Na2OAl2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

(e)    Cho dung dịch BaOH2 dư vào dung dịch Cr2SO43

(f)    Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

(a)    Phản ứng không xảy ra

(b)   Phản ứng tạo kết tủa AlOH3 do 3NH3+ AlCl3 +H2O → 3NH4Cl + AlOH3

(c)    Phản ứng tạo kết tủa là Ag do FeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag

(d)   Phản ứng không tạo kết tủa do : Na2O + H2O → 2NaOH  và Al2O3 +2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

(e)    Phản ứng tạo kết tủa : 4BaOH2 + Cr2SO43 → 3BaSO4 + BaCrO22 + 4H2O

(f)    Phản ứng không tạo kết tủa do : Fe3O4+ 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 +4H2O; 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

Số thí nghiệm thu được kết tủa là 3


Bắt đầu thi ngay