IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 12(có đáp án): Lý thuyết vô cơ

Trắc nghiệm Hóa học 12(có đáp án): Lý thuyết vô cơ

Trắc nghiệm Hóa học 12 (có đáp án): Lý thuyết vô cơ (Tiếp)

  • 1943 lượt thi

  • 59 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4

(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng

(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4

(d) Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn

Số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Na + H2O → NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

(b) CO không có pư vói Al2O3 nung nóng

(c) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu↓

(d) CaCl2 + H2O DPMNCa(OH)2 + H2 + Cl2

chỉ có 1 thí nghiệm (c) thu được kim loại


Câu 2:

Cho các thí nghiệm sau:

     (1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.

     (2) Cho hỗn hợp NaHSO4KHCO3(tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.

     (3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

     (4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.

     (5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.

     (6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

          x  →  4x                         → x                          (mol)

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4  + FeSO4

 x    → x                                               (mol)

→ sau pư thu được 2 muối CuSO4  + FeSO4

(2)  2NaHSO4+ 2KHCO3  Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O → thu được 2 muối Na2SO4 + K2SO4

(3) Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + Ag

        x → 2x         → x                        (mol)

AgNO3 còn dư 0,5x (mol) nên tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2

AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag

0,5x     →  0,5x        → 0,5x                  (mol)

Vậy sau phản ứng vẫn thu được 2 muối Fe(NO3)2: 0,5x (mol) và Fe(NO3)3:0,5x (mol)

(4) Ba(OH)2 + NaHCO3  BaCO3 + NaOH + 2H2O

→ dd không thu được muối

(5) Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl

→ thu được 2 muối là NaCl và Na2CO3 dư

(6)Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

         x    → 8x                                                               (mol)

→ Thu được 2 muối FeCl2 và FeCl3

Vậy có 5 thí nghiệm dung dịch thu được 2 muối là: (1), (2), (3), (5), (6)


Câu 3:

Cho các thí nghiệm sau

(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua

(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3

(c) Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2

(d) Sục khí NH3 vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và AlCl3

(e) Cho một miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí CO2 vào

Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là :

Xem đáp án

Đáp án  B

(a) tạo kết tủa BaSO4 có thể có thêm Al(OH)3

     Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2

     Ba2+ + SO42-  BaSO4 + H2O

    Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

(b) tạo kết tủa AgCl và Ag

FeCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + AgNO3  Ag + Fe(NO3)3

(c) tạo kết tủa CaCO3 và MgCO3

Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2  CaCO3 + MgCO3 + 2H2O

(d) tạo Al(OH)3 có thể có Cu(OH)2

NH3 + H2O + AlCl3  Al(OH)3 + NH4Cl

NH3 + H2O + CuCl2  Cu(OH)2 + NH4Cl

4NH3 + Cu(OH)2  Cu(NH3)4(OH)2 phức tan

(e) tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong CO2

Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3l2H2

 

 


Câu 4:

CO2 vào dung dịch natri aluminat

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư

(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3

(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch BaHCO32

(g) Cho stiren dung dịch KMnO4

(h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

 

Xem đáp án

Đáp án C

(a)CO2 +NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3→ kết tủa Al(OH)3

(b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O  NH4Cl + Al(OH)3→ kết tủa Al(OH)3

(c) không xảy ra

(d) 4NaOH + AlCl3  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O → Không tạo kết tủa

(e) 2NaOH + BaHCO32  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O → tạo kết tủa BaCO3

(g) 3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4  3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + 4KOH + 4H2O → kết tủa MnO2

(h) 8NaI + 5H2SO4 đm đc  4Na2SO4 + 4H2O + H2S + 4 I2 → kết tủa 

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là 5

 


Câu 5:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch MgHCO32.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).

(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2SO43.

(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3CuCl2.

(e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4và đun nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

 

Xem đáp án

Đáp án B

(a) Ca(OH)2 + MgHCO32  MgCO3 + CaCO3 + 2H2O → tạo 2 kết tủa

(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → FeNO33 + 2AgCl + Ag → tạo 2 kết tủa

(c) Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2

      3Ba(OH)2 + Al2SO43  3BaSO4 + 2Al(OH)3 ( phản ứng dư Al2SO43)

→ tạo 2 kết tủa

(d) 4NaOH + AlCl3  NaAlO2 + 3NaCl +2H2O

      2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 + 2NaCl → tạo một kết tủa

(e) 3Ba(OH)2 + 2H3PO4  Ba3PO42+ 6H2O  H3PO4 dư nên

     Ba3PO42 + H3PO4  3BaHPO4 + H2O → chỉ có 1 kết tủa

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là 3

 


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau :

- Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa

- Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch X thu được n2 mol kết tủa

- Thí nghiệm 3 : Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2 < n3. Hai chất X, Y không thể là :

Xem đáp án

Đáp án B

Xét thí nghiệm 1 và 2 có tạo số mol kết tủa bằng nhau

=> 2 chất X và Y không thể là Al3+ và Fe2+ vì Al(OH)3 tan trong NaOH và không tan trong NH3

Do đó số kết tủa ở thí nghiệm 1 sẽ phải nhỏ hơn thí nghiệm 2 => không thỏa mãn đề bài


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x2 mol kết tủa

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1 < x2 < x3. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C 

Giả sử số mol mỗi chất X, Y là 1 mol.

- Phương án A:

TN1: Kết tủa gồm Fe(OH)2 (1 mol) => x1 = 1

TN2: Kết tủa gồm BaCO3 (1 mol) và FeCO3 (1 mol) => x2 = 2

TN3: Kết tủa gồm Fe(OH)2 (1 mol) => x3 = 1

=> Không thỏa mãn x1 < x2 < x3

- Phương án B:

TN1: Kết tủa gồm 1 mol Al(OH)3 và 1 mol Fe(OH)3 => x1 = 2

TN2: Kết tủa gồm 1 mol Al(OH)3 (do Al2(CO3)3 phân hủy thành) và 1 mol Fe(OH)3 (do Fe2(CO3)3 phân hủy thành) => x2 = 2

TN3: Kết tủa gồm 1 mol Fe(OH)3 => x3 = 1

=> Không thỏa mãn x1 < x2 < x3

- Phương án C:

TN1: Kết tủa gồm 2 mol Al(OH)3 (chú ý Zn(OH)2 tạo phức với NH3 nên bị tan) => x1 = 2

TN2: Kết tủa gồm 1 mol ZnCO3(1 mol) và 2 mol Al(OH)3 (do Al2(CO3)3 phân hủy thành) => x2 = 3

TN3: Kết tủa gồm 4 mol BaSO4 => x3 = 4

=> Thỏa mãn x1 < x2 < x3

- Phương án D:

TN1: Kết tủa gồm 1 mol Fe(OH)2 và 2 mol Fe(OH)3 => x1 = 3

TN2: Kết tủa gồm 1 mol FeCO3 và 2 mol Fe(OH)3 (do Fe2(CO3)3 phân hủy thành)  => x2 = 3

TN3: Kết tủa gồm 1 mol Fe(OH)2; 2 mol Fe(OH)3 và 4 mol BaSO4 => x3 = 7 mol

=> Không thỏa mãn x1 < x2 < x3

 


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

+ TN1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa.

+ TN2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa.

+ TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m3 < m2. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B 

Chọn số mol mỗi chất là 1 mol

A. Loại vì m1 < m2 < m3

m1 =   + = 1.100 + 1.90 = 190 (g)

m2 = + = 1.100 + 1.116 = 216 (g)

m3 = mAgCl + mAg = 2.143,5 + 1.108 = 395 (g)

B.  Chọn vì m1 < m3m2

m1 =  = 90 (g) ; m2 =  = 116 (g) ; m3 = mAg = 108 (g) 

C. Loại vì m3m2 > m1

m1 =  = 90 (g); m2 =  = 116 (g) ; m3 = mAgCl + mAg = 3.143,5 + 1.108 = 538,5 (g)

D. Loại vì m1 = m2 > m3

m1 =  = 197 (g); m2 =   = 197 (g); m3 = mAgCl = 143,5 (g)

 


Câu 9:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án B

3NaOH + FeCl3  Fe(OH)3 (nâu đ) + 3NaCl

2NaOH + MgCl2  Mg(OH)2 (trng) + 2NaCl

2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 (xanh) + 2NaCl

3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 (trng) + 3NaCl

=> có Mg(OH)2Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là MgCl2

 


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch BaHCO32 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra

Xem đáp án

Đáp án C

A. sai vì chỉ tạo khí CO2.

2HCl + BaHCO32  BaCl2 + 2CO2 + 2H2O

B. sai vì chỉ tạo kết tủa BaCO3

2NaOH + BaHCO32  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

C. đúng vì BaHCO32 + H2SO4   BaSO4 + 2H2O + 2CO2

D. sai vì chỉ có kết tủa là CaCO3BaCO3

Ca(OH)2 + BaHCO32  BaCO3 + CaCO3 + 2H2O


Câu 11:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án C

X là FeCl3 vì FeCl3 + 3NaOH  3NaCl + Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ


Câu 12:

Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất X là FeSO4; kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2; kết tủa nâu đỏ là Fe(OH)3

 


Câu 13:

Cho các chất: Fe, CrO3, FeNO32, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A

Có 5 chất phản ứng được với NaOH gồm: CrO3, FeNO32, FeSO4, Fe(OH)3, Na2Cr2O7.

PTHH:

CrO3 + H2O  H2CrO4; H2CrO4 + 2NaOH  Na2CrO4 + 2H2O

FeNO32 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaNO3

FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4

Cr(OH)3 + NaOH  NaCrO2 + 2H2O

Na2Cr2O7 + 2NaOH  2Na2CrO4 + H2O


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. đúng

B. Sai vì Al nhường 3e, còn Cr chỉ nhường 2e do vậy số mol H2 thu được khác nhau

C. Sai BaO + H2O  Ba(OH)2 ; Ba(OH)2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaOH => thu được BaCO3 kết tủa

D.Sai vì nung AgNO3 cho kim loại Ag chứ không phải oxit


Câu 17:

Có các nhận xét sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.

(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.

(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau

(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen

(3) đúng, vì ban đầu tạo Fe2CO33 muối này không bền nên bị thủy phân tạo Fe(OH)3 màu đỏ nâu và thoát khí CO2

3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O  6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2

(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:

2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

(5) sai vì Fe tác dụng với Cl2 đun nóng tạo thành

FeCl3  2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng

 


Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.

(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B 

(a) Đúng vì hình thành cặp điện cực Fe - C nên bề mặt gang bị ăn mòn điện hóa.

(b) Sai, Hg là kim loại duy nhất tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường.

(c) Đúng.

(d) Sai, còn phụ thuộc vào điện tích hạt nhân, số lớp e...

→ Có 2 phát biểu đúng.                                


Câu 19:

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)

Các PTHH xảy ra là:

Na2O + H2O  2NaOH

1                    →  2          (mol)

BaO + H2O  Ba(OH)2

1                    →  1          (mol)

=> sinh ra tổng 4 mol OH- đủ để thực hiện các phản ứng

HCO3- + OH-  CO32- + H2O

Al2O3 + 2OH-  2AlO2- + H2O

NH4+ + OH-   NH3 + H2O

Sau đó CO32- sinh ra phản ứng với Ba2+ theo phản ứng:

CO32- + Ba2+  BaCO3

Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion: Na+, AlO2- , Cl-

=> Dung dịch chứa: NaCl và NaAlO2

 


Câu 20:

Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là

Xem đáp án

Đáp án C 

+ HNO3dư  → dd Y     

Dd Z  

=> các chất có trong T là 4 chất

Chú ý

NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa như HNO3

muối Fe2Fe2S3S3 không bền, bị thủy phân tạo thành Fe(OH)2 và H2S

 

 


Câu 21:

Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

A.  NaOH + NaHSO4  Na2SO4 (E)+ H2O

Na2SO4 + NaHCO3 → Không xảy ra pư => loại

B. H3PO4  + Na3PO4  Na2HPO4 (E)

E không phản ứng với F => loại

C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau

D. H3PO4 + Na2HPO4  2NaH2PO4 (E)

      V        :     V          → 2V               (lít)

NaH2PO4 + Na3PO4  2Na2HPO4 (F)

2V            :   2V                                    (lít) =>phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn


Câu 23:

Cho các chất sau: . Số chất có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất có tính chất lưỡng tính là: H2N- C2H4-COO-CH3, Al(OH)3, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS.

=> có tất cả 7 chất


Câu 24:

Cho các chất: CaHCO32, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, NH42CO3, Cr2O3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là : CaHCO32, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, NH42CO3,Cr2O3 → có 6 chất


Câu 26:

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

C. sai, sửa lại

 2FeCO3 + 4H2SO4   (đc) Fe2SO43 + 2CO2 + SO2 + 4H2O

 


Câu 27:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C 

Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí

1. loại NO2 nặng hơn không khí

2. loại CO2 nặng hơn không khí

3. Thỏa mãn vì H2 nhẹ hơn không khí

4. loại vì Cl2 nhẹ nặng hơn không khí

 


Câu 28:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hóa học điều chế khí Z là

Xem đáp án

Đáp án B

NH3, SO2, Cl2 tan được trong nước và tác dụng với nước. Do đó ta không thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu các khí này.

 


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D 

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng dư → FeSO4 + Fe2SO43 + 4H2O

Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO42- ; H+

Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu.

Các phương trình minh họa

Fe + 2H+  Fe2+ + H2

NO3- + 4H+ + 3Fe2+  3Fe3+ + NO + 2H2O

MnO4- + 4H+ + 3Fe  3Fe3+ + MnO2 + 2H2O

Ba2+ + SO42-  BaSO4

OH-+ H+  H2O

Cu + 2Fe3+  2Fe2+ + Cu2+

 


Câu 30:

Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch FeNO32 là

 

Xem đáp án

Đáp án C 

Tất cả 5 chất đều có pư với FeNO32

2NaOH + FeNO32 Fe(OH)2 + NaNO3

12HCl + 9FeNO32  5FeNO33 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

AgNO3 + FeNO32  FeNO33 + Ag

4HNO3 + 3FeNO32  3FeNO33 + NO + H2O

3Cl2 + 6FeNO32  2FeNO33 + 2FeCl3

 


Câu 31:

Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án B 

CrO3 + H2O  H2CrO4


Câu 32:

X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Lời giải: 

X, Y đều tác dụng được với dd HCl => X, Y là 2 kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa

X,Y không có phản ứng với dd FeNO32 => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa

=> X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thoãn mãn


Câu 33:

Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.

+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra. + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.

Các chất A, B, C, D lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

A + B → kết tủa nên A và B là một trong 2 chất BaCl2KHSO4 → loại D

BaCl2 + KHSO4  BaSO4 + KCl + HCl

Vì B hoặc D tác dụng với C → khí SO2 nên loại C vì BaCl2 không tác dụng với NaHSO3

                                                                        Loại B vì BaCl2 không tác dụng với HCl

→ thỏa mãn A : 2KHSO4 +2NaHSO3  K2SO4 + Na2SO4 + H2O + SO2

                                 2HCl + Na2SO3  2NaCl + H2O + SO2

                                   HCl không tác dụng với KHSO4


Câu 34:

Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C 

nHCl = nCuCl2= 0,2. 0,1 = 0,02 (mol) => nH+ = 0,02 (mol); nCu2+ = 0,02(mol)

nH2 = 0,448 :22,4 = 0,02 (mol)

Gọi chung kim loại Ba – Na là M hóa trị n

Kim loại sau khi phản ứng xong với axit sẽ tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch

PTHH:

M + 2nH+  Mn+ + nH2

        0,02→              0,01 (mol)

M + 2nH2O → Mn+   + 2nOH- + nH2

                                     0,02← (0,02-0,01)  (mol)

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

             0,02  → 0,01      (mol)

=> mCu(OH)2 = 0,01. 98 = 0,98 (g)

 


Câu 35:

Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A 

nHNO3 = 0,864 mol; nNO = 0,186 mol

nHNO3 > nNO => Trong dd Y có chứa NO3-: nNO3- = 0,864 – 0,186 = 0,678 mol

Khi cho BaCl2 dư tác dụng với Y: m kết tủa = mBaSO4 = 11,184 gam

=> nSO42- = mBaSO4  = 11,184:233 = 0,048 mol

BTNT “O”: 3nHNO3 = 4nSO42- + 3nNO3- + nNO + nH2O

=> 3.0,864 = 0,048.4 + 0,678.3 + 0,186 + nH2O => nH2O = 0,18 mol

BTNT “H”: nHNO3 = nH+ (Y) + 2nH2O => 0,864 = nH+(Y) + 0,18.2 => nH+(Y) = 0,504 mol

Như vậy ta có sơ đồ sau:

 +HNO3: 0,864  Y  + NO : 0,186 + H2O : 0,18

56x + 64y = 8,976 – 0,048.32 (1)

BTĐT dd Y: 3x + 2y + 0,504 = 0,048.2 + 0,678 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,03 và y = 0,09

Cho Y tác dụng với tối đa Fe:

3Fe    +    8H+ + 2NO3-  3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,189 ← 0,504

Fe     +   2Fe3+  3Fe2+

0,015 ← 0,03

Fe   +  Cu2+  Fe2+ + Cu

0,09 ← 0,09

=> m = (0,189 + 0,015 + 0,09).56 = 16,464 gam


Câu 36:

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

Khi thêm 0,85 mol NaOH vào X thì thu được dung dịch chứa NaCl: 0,52 mol và Na2SO4 : 0,14mol;

nNaOH > nNaCl + 2nNa2SO4 nên còn NaAlO2

Bảo toàn Na có nNaOH = nNaCl + 2nNa2SO4 + nNaAlO2  0,85 = 0,52 + 2.0,14 + nNaAlO2

nNaAlO2 = 0,05 mol

Kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x mol và Al(OH)3 : y mol

Ta có hệ sau

→ dd X có Al+3 : 0,15 mol; Mg+2 : 0,15 mol; Cl- : 0,52 mol; SO42- : 0,14 mol

Ta thấy X có 3nAl + 2nMg < nCl + 2nSO4 nên X có dư H+nH+  = 0,52 + 0,14.2 -0,15.3 -0,15.2 = 0,05 mol

                                                  OH-  + H+ →  H2O

                                                 OH- + Mg+2 →  Mg(OH)2

                                                 3OH- + Al+3 →  Al(OH)3

                                                  Ba2+ + SO42-   BaSO4

                                        Al(OH)3 + OH-    AlO2- + 2H2O

Khi thêm 8x mol KOH và x mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì để thu được lượng kết tủa lớn nhất ta xét các TH sau

TH1 : kết tủa có BaSO4 : 0,14 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol và có thể có Al(OH)3

Bảo toàn Ba có x = 0,14 mol → nOH =8x + 2x =10x =1,4 mol > 2nMg + 4nAl +nH+ = 0,95

→  phản ứng có kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan hết →  kết tủa thu được là BaSO4Mg(OH)2

→  đem nung thu được BaSO4 : 0,14 mol và MgO : 0,15 mol →  m = 38,62g

TH2: Kết tủa có Al(OH)3 : 0,15 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol; BaSO4

Ta có nOH = 10x = 0,15.3 + 0,15.2 +0,05=0,8 →  x = 0,08 mol→  có 0,08 mol BaSO4

→  Đem nhiệt phân thu được 0,08 mol BaSO4; 0,075 mol Al2O3 và 0,15mol MgO

 →  m = 0,08.233 + 0,075.102 +0,15.40 =32,29g

Nên TH1 khối lượng kết tủa lớn nhất là 38,62 g gần nhất với 38,6 nhất


Câu 37:

Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni ). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được chất rắn khan T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeNO33 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào  sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

nHNO3 =  0,96 mol và nNaOH = 0,4 mol, nKOH = 0,2

đặt nFe = x mol và nCu  = y mol

Bảo toàn nguyên tố có nFe2O3 = ½ . nFe = ½ .x

                                    nCuO = nCu = y

Ta có hệ phương trình sau 56x + 64 y = 14,8 gam và 80x + 80y = 20

→ x = 0,15 mol và y = 0,1 mol

Nếu dung dịch Z chỉ chứa 2 muối NaNO3KNO3 thì khi đun nóng thu được KNO2NaNO2

Bảo toàn nguyên tố có nNaNO2 = nNaOH  = 0,4 và nKOH = 0,2 = nKNO2

→ mrắn  = 0,4.69 +0,2. 85 = 44,6 gam > 42,86 nên Z còn chứa cả NaOH và KOH

Z chứa : Na+ : 0,4 mol; K+ : 0,2 mol; OH- : a mol và NO3- : b mol

Bảo toàn điện tích có 0,4 + 0,2 = a + b (*)

Đun nóng Z có 0,4 mol Na ; K+ : 0,2 mol; OH- : a mol và NO2- : b mol

→ 17a + 46b + 0,2.39 + 0,4.23 = 42,86 (**)

Từ (*) và (**) → a = 0,06 và b = 0,54

→ dd X chứa Fe2+: c mol; Fe3+: d mol và Cu2+: 0,1 mol; NO3- : 0,54 mol (cùng bằng lượng NO3- trong Z)

Bảo toàn điện tích có 2c + 3d + 0,1.2 = 0,54 (***)

Bảo toàn Fe có c + d =0,15 (****)

Từ (***) và (****) → c = 0,11 và d =0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố có nN (sp khử)  = nHNO3nNO3(Y) = 0,96 – 0,54 =0,42 mol

Quy đổi khí sản phẩm khử là N : 0,42 mol và O : e mol

Bảo toàn e có 2nFe(2+)  + 3nFe(3+) + 2nCu(2+) -2nO = 5nN

→ 5.0,42 = 2.0,11 +3.0,04 + 0,1.2 +2e

→ e = 0,78 mol

Bảo toàn khối lượng mdd X =mKL +mHNO3  mN  mO

                                           = 14,8 + 126 – 0,42.14 – 0,78.16 =122,44 g

Nồng độ % của FeNO33 là := 7,9%


Câu 38:

Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:

Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Theo hình vẽ chất khí này tan tốt trong nước

→ Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí : HCl và NH3 là hai khí tan tốt trong nước                     

 


Câu 39:

Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4  đặc.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là

Xem đáp án

Đáp án D

Cho hỗn hợp khí X qua CuO, t° có CO bị giữ lại

CO + CuO  Cu + CO2

Khí đi ra gồm: CO2N2. Hỗn hợp khí này cho qua dd Ca(OH)2 thì CO2 sẽ bị giữ lại

CO2 + Ca (OH)2  CaCO3 + H2O

Khí thoát ra là hơi H2ON2. Cho hỗn hợp khí này qua dd H2SO4 đặc thì H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh) => khí thoát ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là N2.

 


Câu 40:

Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X thu được vào bình tam giác theo hình vẽ bên.

Thí nghiệm đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong tất cả các khí trên, chỉ có H2 là khí thỏa mãn nhẹ hơn không khí


Câu 41:

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Lời giải: 

A,B,C đúng

D sai vì Cu + 4HNO3  CuNO32 + 2H2O + 2NO

 


Câu 42:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch nào sau đây có pH < 7 là dung dịch axit HCl   


Câu 43:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Z thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R.Các chất trong T và R gồm

Xem đáp án

Đáp án D 

2Al + 3H2SO4 loãng  Al2SO43 + 3H2

Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2

Dung dịch X chứa: Al2SO43; FeSO4H2SO4 loãng dư. Dd X tác dụng với Ba(OH)2 dư có PTHH sau:

Ba(OH)2 + H2SO4 loãng  BaSO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + FeSO4  BaSO4 + Fe(OH)2

4Ba(OH)2 +Al2SO43 Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O

Kết tủa Y là: BaSO4 và Fe(OH)2

Dung dịch Z: BaAlO22 và Ba(OH)2 dư. Sục CO2 từ từ đến dư xảy ra phản ứng

2CO2 + BaAlO22 + 4H2O  2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2

2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2

Kết tủa T là Al(OH)3.

Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra pư

4Fe(OH)2 + O2   2Fe2O3 + 4H2O

Rắn R gồm: Fe2O3 và BaSO4


Câu 44:

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án B

Cu và Fe2O3 tác dụng với HCl có phản ứngCuCl2

Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O (1)

Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (2)

Vì còn một lượng chất rắn không tan là Cu nên phương trình (2) FeCl3 phản ứng hết.

Vậy muối trong dung dịch X gồm CuCl2FeCl2

 


Câu 45:

Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án A

Na2O + H2O  2Na+ + 2OH-

CaO + H2O  Ca2+ + 2OH-

Al2O3 + 2OH- 2AlO2- + H2O

Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

Khi sục CO2 dư vào dd X:

CO2 + OH-  HCO3-

CO2 + AlO2- + H2O  Al(OH)3 + HCO3-

Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

 


Câu 46:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.

(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.

(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp CuNO32 và NaHSO4.

Số thí nghiệm thu được chất khí là

Xem đáp án

Đáp án C

(a) NaCl  Na + Cl2 => thu được khí Cl2

(b) 2CuSO4 + 2H2O   2Cu + O2 + 2H2SO4 => thu được khí O2

(c) 2K + 2H2O  2KOH + H2 => thu được khí H2

     AlCl3 + 3KOH  Al(OH)3 + 3KCl

     Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + 2H2O

(d) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu => không thu được khí

(e) Ag không phản ứng với HCl

(g) 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O => thu được khí NO

Vậy có tất cả 4 thí nghiệm thu được khí sau phản ứng

 


Câu 47:

Có các thí nghiệm:

(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.

(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp CaHCO323)2 và MgCl2.

(3) Cho "nước đá khô" vào dung dịch axit HCl.

(4) Nhỏ dung dịch HCl vào "thủy tinh lỏng".

(5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án C 

(1) Thu được kết tủa CaCO3

2NaOH + 2KHCO3  Na2CO3+ K2CO3 + 2H2O

Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl

(2) Thu được kết tủa MgCO3

CaHCO32 + MgCl2 CaCl2 + MgCO3 + CO2 + H2O

(3)  Không thu được kết tủa

(4) Thu được kết tủa H2SiO3

HCl + Na2SiO3  NaCl + H2SiO3

(5) Thu được kết tủa CaCO3

Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH

=> có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.

 


Câu 48:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân tinh thể   KNO3.

(b) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.

(c) Cho kim loại K vào dung dịch AlCl3.

(d) Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O và Al vào nước.

(e) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHS.

Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là

Xem đáp án

Đáp án C

(a) KNO3  KNO2 + 1/2O2

(b) Không có phản ứng xảy ra.3KOH + AlCl3  Al(OH)3 + KCl

(c) K + H2O  KOH + 1/2H2

3KOH + AlCl3  Al(OH)3 + KCl

có thể xảy ra thêm phản ứng: KOH + Al(OH)3  KAlO2 + 2H2O

(d) Na2O + H2O  2NaOH

Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2

(e) NaHSO4 + NaHS  Na2SO4 + H2S

→ Có 4 thí nghiệm có khí thoát ra là (a), (c), (d), (e)

 


Câu 49:

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

 

Xem đáp án

Đáp án A

2NaCl+2H2O2NaOH+Cl2+H22NaCl+2H2O2NaOH+Cl2+H2

Dd X là NaOH

CO2 dư + 2NaOH  NaHCO3

Dd Y là NaHCO3 + Ca(OH)2 theo tỉ lệ 1:1

NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O

Z tan trong nước => Z là NaOH

 


Câu 50:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 :  1) vào dung dịch HCl dư

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ

Số thí nghiệm thu được 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án D 

(a) Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O

=> thu được 2 muối NaCl, NaClO

(b) nNaOH : nCO2 = 3 : 2 = 1,5 => thu được NaHCO3 và Na2CO3

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2  NaHCO3

(c) 2KMnO4 + 16HCl đc  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

=> thu được 2 muối KCl, MnCl2

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 :  1) vào dung dịch HCl dư

Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O

    2                          4

Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2

  1 →  2 dư 2 →     2   →       1

=> Thu được 3 muối là FeCl3, FeCl2, CuCl2

(e) CuO + 2HNO3  CuNO32+ H2O

=> thu được 1 muối là CuNO32

(f) 2KHS + 2NaOH  Na2S + K2S + 2H2O

=> thu được 2 muối là K2S và Na2S

Vậy có 4 phản ứng thu được 2 muối


Câu 51:

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

B đúng vì Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 và H2 + CuO  Cu + H2O

C sai vì H2 không tác dụng được với Al2O3

D sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

 


Câu 52:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 53:

Cho các chất: Cr2O3, FeSO4, Cr(OH)4, K2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đặc là

Xem đáp án

Đáp án A

Tất cả các chất đều phản ứng được với NaOH đặc.

PTHH:

Cr2O3 + 2NaOH đc  2NaCrO2 + H2O

FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2  + Na2SO4

Cr(OH)3 + NaOH  NaCrO2 + 2H2O

K2Cr2O7 + 2NaOH  K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O

 


Câu 54:

Hai chất nào sau đây không thể phản ứng với nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Không phản ứng

B. Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O

C. CaO + H2O  Ca(OH)2

D. Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2

 


Câu 55:

Cho 4 dung dịch được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Trộn lẫn một số cặp dung dịch với nhau, kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau:

Các chất có trong dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

A. Loại vì trộn X với Y có kết tủa và có khí bay ra trái với giả thiết chỉ có kết tủa

NH42CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + NH3 + H2O

B. Thỏa mãn

2NaHCO3 (X) + Ba(OH)2 (Y)  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

2NaHCO3 (X) + H2SO4 (Z)  Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(OH)2 (Y) + H2SO4 (Z)  BaSO4 + 2H2O

Ba(OH)2 (Y) + NH42SO4(T)  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

C. Loại vì X + Y có kết tủa và khí trái với giả thiết chỉ có kết tủa

Ba(OH)2 (X) +NH42SO4 (Y)  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

D. Loại vì Loại vì X + Z có kết tủa và khí trái với giả thiết chỉ có khí

Ba(OH)2 (X) + NH42SO4 (Z)  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

 


Câu 56:

Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:

X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3

X không phản ứng với cả 3 dung dịch BaNO32, HNO3

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A 

A đúng vì BaCl2 thỏa mãn hết các tính chất của X

B sai vì MgNO32 không tác dụng với NaHSO4,AgNO3

C sai vì FeCl2 tác dụng với NaOH

D sai vì CuSO4 không tác dụng với NaHSO4


Câu 57:

Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch BaHCO32 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra

Xem đáp án

Đáp án C

A. sai vì chỉ tạo khí CO2.

2HCl + BaHCO32  BaCl2 + 2CO2 + 2H2O

B. sai vì chỉ tạo kết tủa BaCO3

2NaOH + BaHCO32  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

C. đúng vì BaHCO32 + H2SO4   BaSO4 + 2H2O + 2CO2

D. sai vì chỉ có kết tủa là CaCO3 và BaCO3


Câu 58:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a)    Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2

(b)   Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(c)    Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(d)   Cho hỗn hợp Na2OAl2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

(e)    Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2SO43

(f)    Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án D

(a)    Phản ứng không xảy ra

(b)   Phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 do

3NH3 + AlCl3 +H2O  3NH4Cl + Al(OH)3

(c)    Phản ứng tạo kết tủa là Ag do

Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag

(d)   Phản ứng không tạo kết tủa do :

Na2O + H2O  2NaOH 

Al2O3 +2NaOH  2NaAlO2 + H2O

(e)    Phản ứng tạo kết tủa :

4Ba(OH)2 + Cr2SO43  3BaSO4 + Ba(CrO2)2 + 4H2O

(f)    Phản ứng không tạo kết tủa do :

Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 +4H2O

2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2

Số thí nghiệm thu được kết tủa là 3

 


Câu 59:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án C

X là FeCl3 vì FeCl3 + 3NaOH  3NaCl + Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ


Bắt đầu thi ngay