Trắc nghiệm Hóa học 12 (có đáp án): Lý thuyết vô cơ (Tiếp)
-
1943 lượt thi
-
59 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch
(b) Dẫn khí CO dư qua nung nóng
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch
(d) Điện phân dung dịch có màng ngăn
Số thí nghiệm thu được kim loại là
Đáp án A
(a) Na + → NaOH +
2NaOH + → +
(b) CO không có pư vói nung nóng
(c) Mg + → + Cu↓
(d) + + +
chỉ có 1 thí nghiệm (c) thu được kim loại
Câu 2:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol .
(4) Cho dung dịch chứa x mol vào dung dịch chứa x mol .
(5) Cho dư vào dung dịch chứa .
(6) Cho x mol vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
Đáp án C
(1) + → + + 4
x → 4x → x (mol)
Cu + → +
x → x (mol)
→ sau pư thu được 2 muối +
(2) → thu được 2 muối
(3)
x → 2x → x (mol)
còn dư 0,5x (mol) nên tiếp tục phản ứng với
0,5x → 0,5x → 0,5x (mol)
Vậy sau phản ứng vẫn thu được 2 muối : 0,5x (mol) và :0,5x (mol)
(4)
→ dd không thu được muối
(5)
→ thu được 2 muối là NaCl và dư
(6)
x → 8x (mol)
→ Thu được 2 muối và
Vậy có 5 thí nghiệm dung dịch thu được 2 muối là: (1), (2), (3), (5), (6)
Câu 3:
Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua
(b) Cho vào dung dịch
(c) Cho vào
(d) Sục khí vào dung dịch hỗn hợp và
(e) Cho một miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí vào
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là :
Đáp án B
(a) tạo kết tủa có thể có thêm
(b) tạo kết tủa AgCl và Ag
(c) tạo kết tủa và MgCO3
(d) tạo có thể có
(e) tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong
Câu 4:
vào dung dịch natri aluminat
(b) Cho dung dịch dư vào dung dịch
(c) Sục khí vào dung dịch loãng dư
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
(g) Cho stiren dung dịch
(h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch đậm đặc
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Đáp án C
(a)→ kết tủa
(b) → kết tủa
(c) không xảy ra
(d) → Không tạo kết tủa
(e)
(g) → kết tủa
(h) → kết tủa
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là 5
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch dư vào dung dịch .
(b) Cho dung dịch vào dung dịch (dư).
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol .
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa và .
(e) Cho dung dịch chứa 4a mol vào dung dịch chứa 3a mol và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
Đáp án B
(a)
(b) (dư) →
(c)
→ tạo 2 kết tủa
(d)
→ tạo một kết tủa
(e)
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là 3
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được mol kết tủa
- Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch dư vào V ml dung dịch X thu được mol kết tủa
- Thí nghiệm 3 : Cho dung dịch dư vào V ml dung dịch Z thu được mol kết tủa
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và = < . Hai chất X, Y không thể là :
Đáp án B
Xét thí nghiệm 1 và 2 có tạo số mol kết tủa bằng nhau
=> 2 chất X và Y không thể là + vì tan trong NaOH và không tan trong
Do đó số kết tủa ở thí nghiệm 1 sẽ phải nhỏ hơn thí nghiệm 2 => không thỏa mãn đề bài
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch dư vào dung dịch Z thu được mol kết tủa
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch dư vào dung dịch Z thu được mol kết tủa
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch dư vào dung dịch Z thu được mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và < < . Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án C
Giả sử số mol mỗi chất X, Y là 1 mol.
- Phương án A:
TN1: Kết tủa gồm (1 mol) => = 1
TN2: Kết tủa gồm (1 mol) và (1 mol) => = 2
TN3: Kết tủa gồm (1 mol) => = 1
=> Không thỏa mãn < <
- Phương án B:
TN1: Kết tủa gồm 1 mol và 1 mol => = 2
TN2: Kết tủa gồm 1 mol (do phân hủy thành) và 1 mol (do phân hủy thành) => = 2
TN3: Kết tủa gồm 1 mol => = 1
=> Không thỏa mãn < <
- Phương án C:
TN1: Kết tủa gồm 2 mol (chú ý tạo phức với nên bị tan) => = 2
TN2: Kết tủa gồm 1 mol (1 mol) và 2 mol (do phân hủy thành) => = 3
TN3: Kết tủa gồm 4 mol => = 4
=> Thỏa mãn < <
- Phương án D:
TN1: Kết tủa gồm 1 mol và 2 mol => = 3
TN2: Kết tủa gồm 1 mol và 2 mol (do phân hủy thành) => = 3
TN3: Kết tủa gồm 1 mol ; 2 mol và 4 mol => = 7 mol
=> Không thỏa mãn < <
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được gam kết tủa.
+ TN2: Cho dung dịch dư vào V ml dung dịch Z, thu được gam kết tủa.
+ TN3: Cho dung dịch dư vào V ml dung dịch Z, thu được gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và < < . Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án B
Chọn số mol mỗi chất là 1 mol
A. Loại vì
= + = 1.100 + 1.90 = 190 (g)
= + = 1.100 + 1.116 = 216 (g)
= mAgCl + mAg = 2.143,5 + 1.108 = 395 (g)
B. Chọn vì < <
= = 90 (g) ; = = 116 (g) ; = mAg = 108 (g)
C. Loại vì > >
= = 90 (g); = = 116 (g) ; = mAgCl + mAg = 3.143,5 + 1.108 = 538,5 (g)
D. Loại vì = >
= = 197 (g); = = 197 (g); = mAgCl = 143,5 (g)
Câu 9:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
Đáp án B
=> có và kết tủa trắng nhưng tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là
Câu 10:
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra
Đáp án C
A. sai vì chỉ tạo khí .
B. sai vì chỉ tạo kết tủa
C. đúng vì
D. sai vì chỉ có kết tủa là và
Câu 11:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
Đáp án C
X là là kết tủa màu nâu đỏ
Câu 12:
Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là
Đáp án A
Chất X là ; kết tủa trắng xanh là ; kết tủa nâu đỏ là
Câu 13:
Cho các chất:
Đáp án A
Có 5 chất phản ứng được với NaOH gồm:
PTHH:
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa và thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch vào lượng dư dung dịch (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) sai, thu được tại catot
(b) sai, a mol Fe thu được 3a mol
(c) đúng
(d) sai, kết tủa chỉ thu được AgCl
=> có 1 phát biểu đúng
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A. đúng
B. Sai vì Al nhường 3e, còn Cr chỉ nhường 2e do vậy số mol thu được khác nhau
C. Sai => thu được kết tủa
D.Sai vì nung cho kim loại Ag chứ không phải oxit
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí ở catot
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu
(c) Để hợp kim Fe- Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học
(d) Dùng dung dịch dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Cho Fe dư vào dung dịch sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Đúng vì tại catot
(b) Đúng
(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe
(d) Đúng vì
(e) Sai vì chỉ tạo muối
Câu 17:
Có các nhận xét sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Sục khí vào dung dịch thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
(3) Nhỏ dung dịch vào dung dịch thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.
(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.
Số nhận xét đúng là
Đáp án B
(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau
(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen
(3) đúng, vì ban đầu tạo muối này không bền nên bị thủy phân tạo màu đỏ nâu và thoát khí
(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:
(5) sai vì Fe tác dụng với Cl2 đun nóng tạo thành
Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.
(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Đúng vì hình thành cặp điện cực Fe - C nên bề mặt gang bị ăn mòn điện hóa.
(b) Sai, Hg là kim loại duy nhất tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường.
(c) Đúng.
(d) Sai, còn phụ thuộc vào điện tích hạt nhân, số lớp e...
→ Có 2 phát biểu đúng.
Câu 19:
Cho hỗn hợp rắn gồm và có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Đáp án C
Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)
Các PTHH xảy ra là:
1 → 2 (mol)
1 → 1 (mol)
=> sinh ra tổng 4 mol OH- đủ để thực hiện các phản ứng
Sau đó sinh ra phản ứng với theo phản ứng:
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion:
=> Dung dịch chứa:
Câu 20:
Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là
Đáp án C
+ dư → dd Y
Dd Z
=> các chất có trong T là 4 chất
Chú ý
trong môi trường H+ có tính oxi hóa như
muối Fe2S3 không bền, bị thủy phân tạo thành
Câu 21:
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
A.
→ Không xảy ra pư => loại
B.
E không phản ứng với F => loại
C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau
D.
V : V → 2V (lít)
2V : 2V (lít) =>phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn
Câu 22:
Nhỏ dung dịch dư vào dung dịch chứa và thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y. Y là
Đáp án B
Câu 23:
Cho các chất sau: . Số chất có tính chất lưỡng tính là
Đáp án B
Các chất có tính chất lưỡng tính là:
=> có tất cả 7 chất
Câu 24:
Cho các chất:
Đáp án B
Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là :
Câu 25:
Có 6 lọ mất nhãn đựng các dụng dịch:
Đáp án C
Câu 27:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
Đáp án C
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí
1. loại NO2 nặng hơn không khí
2. loại CO2 nặng hơn không khí
3. Thỏa mãn vì H2 nhẹ hơn không khí
4. loại vì Cl2 nhẹ nặng hơn không khí
Câu 28:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
Đáp án B
tan được trong nước và tác dụng với nước. Do đó ta không thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu các khí này.
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: . Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
Đáp án D
loãng dư →
Dung dịch X thu được có chứa:
Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là:
Các phương trình minh họa
Câu 30:
Cho 5 chất: . Số chất tác dụng được với dung dịch là
Đáp án C
Tất cả 5 chất đều có pư với
Câu 32:
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch . X,Y là
Đáp án D
Lời giải:
X, Y đều tác dụng được với dd HCl => X, Y là 2 kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa
X,Y không có phản ứng với dd => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa
=> X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thoãn mãn
Câu 33:
Có 4 lọ đựng dung dịch sau: được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra. + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là
Đáp án A
A + B → kết tủa nên A và B là một trong 2 chất và → loại D
Vì B hoặc D tác dụng với C → khí nên loại C vì không tác dụng với
Loại B vì không tác dụng với HCl
→ thỏa mãn A :
HCl không tác dụng với
Câu 34:
Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
= = 0,2. 0,1 = 0,02 (mol) => + = 0,02 (mol); + = 0,02(mol)
= 0,448 :22,4 = 0,02 (mol)
Gọi chung kim loại Ba – Na là M hóa trị n
Kim loại sau khi phản ứng xong với axit sẽ tiếp tục phản ứng với có trong dung dịch
PTHH:
0,02→ 0,01 (mol)
M + → Mn+ + 2nOH- + ↑
0,02← (0,02-0,01) (mol)
+ 2OH- →
0,02 → 0,01 (mol)
=> = 0,01. 98 = 0,98 (g)
Câu 35:
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm và Cu trong 864 ml dung dịch 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của là NO. Giá trị của m là
Đáp án A
= 0,864 mol; nNO = 0,186 mol
> => Trong dd Y có chứa : = 0,864 – 0,186 = 0,678 mol
Khi cho dư tác dụng với Y: m kết tủa = = 11,184 gam
=> - = = 11,184:233 = 0,048 mol
BTNT “O”:
=> 3.0,864 = 0,048.4 + 0,678.3 + 0,186 + = 0,18 mol
BTNT “H”: 0,504 mol
Như vậy ta có sơ đồ sau:
56x + 64y = 8,976 – 0,048.32 (1)
BTĐT dd Y: 3x + 2y + 0,504 = 0,048.2 + 0,678 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,03 và y = 0,09
Cho Y tác dụng với tối đa Fe:
0,189 ← 0,504
0,015 ← 0,03
0,09 ← 0,09
=> m = (0,189 + 0,015 + 0,09).56 = 16,464 gam
Câu 36:
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và 0,28M, thu được dung dịch X và khí . Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và 0,1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Đáp án A
Khi thêm 0,85 mol NaOH vào X thì thu được dung dịch chứa NaCl: 0,52 mol và Na2SO4 : 0,14mol;
Vì > + 2 nên còn
Bảo toàn Na có
→ = 0,05 mol
Kết tủa thu được là : x mol và : y mol
Ta có hệ sau
→ dd X có
Ta thấy X có nên X có dư → = 0,52 + 0,14.2 -0,15.3 -0,15.2 = 0,05 mol
OH- + → H2O
OH- + →
3OH- + →
Khi thêm 8x mol KOH và x mol vào dung dịch X thì để thu được lượng kết tủa lớn nhất ta xét các TH sau
TH1 : kết tủa có : 0,14 mol và : 0,15 mol và có thể có
Bảo toàn Ba có x = 0,14 mol → =8x + 2x =10x =1,4 mol > 2 + 4 + = 0,95
→ phản ứng có kết tủa bị hòa tan hết → kết tủa thu được là và
→ đem nung thu được : 0,14 mol và MgO : 0,15 mol → m = 38,62g
TH2: Kết tủa có : 0,15 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol;
Ta có = 10x = 0,15.3 + 0,15.2 +0,05=0,8 → x = 0,08 mol→ có 0,08 mol
→ Đem nhiệt phân thu được 0,08 mol ; 0,075 mol Al2O3 và 0,15mol MgO
→ m = 0,08.233 + 0,075.102 +0,15.40 =32,29g
Nên TH1 khối lượng kết tủa lớn nhất là 38,62 g gần nhất với 38,6 nhất
Câu 37:
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni ). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam CuO và . Cô cạn dung dịch Z, thu được chất rắn khan T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Đáp án B
= 0,96 mol và = 0,4 mol, = 0,2
đặt = x mol và = y mol
Bảo toàn nguyên tố có = ½ . = ½ .x
Ta có hệ phương trình sau 56x + 64 y = 14,8 gam và 80x + 80y = 20
→ x = 0,15 mol và y = 0,1 mol
Nếu dung dịch Z chỉ chứa 2 muối và thì khi đun nóng thu được và
Bảo toàn nguyên tố có = 0,4 và = 0,2 = n
→ mrắn = 0,4.69 +0,2. 85 = 44,6 gam > 42,86 nên Z còn chứa cả NaOH và KOH
Z chứa : : 0,4 mol; : 0,2 mol; OH- : a mol và : b mol
Bảo toàn điện tích có 0,4 + 0,2 = a + b (*)
Đun nóng Z có 0,4 mol Na ;
→ 17a + 46b + 0,2.39 + 0,4.23 = 42,86 (**)
Từ (*) và (**) → a = 0,06 và b = 0,54
→ dd X chứa (cùng bằng lượng NO3- trong Z)
Bảo toàn điện tích có 2c + 3d + 0,1.2 = 0,54 (***)
Bảo toàn Fe có c + d =0,15 (****)
Từ (***) và (****) → c = 0,11 và d =0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố có (sp khử) = – (Y) = 0,96 – 0,54 =0,42 mol
Quy đổi khí sản phẩm khử là N : 0,42 mol và O : e mol
Bảo toàn e có
→ 5.0,42 = 2.0,11 +3.0,04 + 0,1.2 +2e
→ e = 0,78 mol
Bảo toàn khối lượng mdd X =
= 14,8 + 126 – 0,42.14 – 0,78.16 =122,44 g
Nồng độ % của là := 7,9%
Câu 38:
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Đáp án B
Theo hình vẽ chất khí này tan tốt trong nước
→ Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí : HCl và là hai khí tan tốt trong nước
Câu 39:
Cho hỗn hợp khí X gồm , CO, và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch đặc.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa đặc là
Đáp án D
Cho hỗn hợp khí X qua CuO, có CO bị giữ lại
Khí đi ra gồm: và . Hỗn hợp khí này cho qua dd thì sẽ bị giữ lại
Khí thoát ra là hơi và . Cho hỗn hợp khí này qua dd đặc thì bị giữ lại (do đặc có tính háo nước mạnh) => khí thoát ra khỏi bình chứa đặc là N2.
Câu 40:
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X thu được vào bình tam giác theo hình vẽ bên.
Thí nghiệm đó là
Đáp án A
Trong tất cả các khí trên, chỉ có là khí thỏa mãn nhẹ hơn không khí
Câu 41:
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Đáp án D
Lời giải:
A,B,C đúng
D sai vì
Câu 42:
Dung dịch nào sau đây có pH < 7
Đáp án A
Dung dịch nào sau đây có pH < 7 là dung dịch axit HCl
Câu 43:
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư vào dung dịch Z thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R.Các chất trong T và R gồm
Đáp án D
Dung dịch X chứa: ; và loãng dư. Dd X tác dụng với dư có PTHH sau:
Kết tủa Y là:
Dung dịch Z:
Kết tủa T là
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra pư
Rắn R gồm:
Câu 44:
Cho hỗn hợp Cu và vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
Đáp án B
Cu và tác dụng với HCl có phản ứng
Vì còn một lượng chất rắn không tan là Cu nên phương trình (2) phản ứng hết.
Vậy muối trong dung dịch X gồm và
Câu 45:
Cho hỗn hợp gồm vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí đến dư vào X, thu được kết tủa là
Đáp án A
Vậy dung dịch X có chứa (có thể dư)
Khi sục dư vào dd X:
Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là
Câu 46:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch
(d) Cho Fe vào dung dịch .
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp và .
Số thí nghiệm thu được chất khí là
Đáp án C
(a) NaCl Na + => thu được khí
(b) => thu được khí
(c) => thu được khí
(d) => không thu được khí
(e) Ag không phản ứng với HCl
(g) => thu được khí NO
Vậy có tất cả 4 thí nghiệm thu được khí sau phản ứng
Câu 47:
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp .
(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp
(3) Cho "nước đá khô" vào dung dịch axit HCl.
(4) Nhỏ dung dịch HCl vào "thủy tinh lỏng".
(5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án C
(1) Thu được kết tủa
(2) Thu được kết tủa
(3) Không thu được kết tủa
(4) Thu được kết tủa
(5) Thu được kết tủa
=> có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.
Câu 48:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân tinh thể
(b) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(c) Cho kim loại K vào dung dịch
(d) Hòa tan hỗn hợp gồm và Al vào nước.
(e) Nhỏ dung dịch vào dung dịch NaHS.
Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là
Đáp án C
(a)
(b) Không có phản ứng xảy ra.
(c)
có thể xảy ra thêm phản ứng:
(d) H
(e)
→ Có 4 thí nghiệm có khí thoát ra là (a), (c), (d), (e)
Câu 49:
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
Đáp án A
Dd X là NaOH
dư +
Dd Y là theo tỉ lệ 1:1
Z tan trong nước => Z là NaOH
Câu 50:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường
(b) Hấp thụ hết 2 mol vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
(c) Cho vào dung dịch HCl đặc, dư
(d) Cho hỗn hợp và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư
(e) Cho CuO vào dung dịch
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
Đáp án D
(a)
=> thu được 2 muối NaCl, NaClO
(b) = 3 : 2 = 1,5 => thu được
(c)
=> thu được 2 muối KCl,
(d) Cho hỗn hợp và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư
2 4
1 → 2 dư 2 → 2 → 1
=> Thu được 3 muối là
(e)
=> thu được 1 muối là
(f)
=> thu được 2 muối là
Vậy có 4 phản ứng thu được 2 muối
Câu 51:
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
Đáp án B
A sai vì Cu không tác dụng với
B đúng vì
C sai vì không tác dụng được với
D sai vì Cu không tác dụng với
Câu 53:
Cho các chất: . Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đặc là
Đáp án A
Tất cả các chất đều phản ứng được với NaOH đặc.
PTHH:
Câu 54:
Hai chất nào sau đây không thể phản ứng với nhau?
Đáp án A
A. Không phản ứng
B.
C.
D.
Câu 55:
Cho 4 dung dịch được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Trộn lẫn một số cặp dung dịch với nhau, kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau:
Các chất có trong dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
A. Loại vì trộn X với Y có kết tủa và có khí bay ra trái với giả thiết chỉ có kết tủa
B. Thỏa mãn
C. Loại vì X + Y có kết tủa và khí trái với giả thiết chỉ có kết tủa
D. Loại vì Loại vì X + Z có kết tủa và khí trái với giả thiết chỉ có khí
Câu 56:
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:
X có phản ứng với cả 3 dung dịch
X không phản ứng với cả 3 dung dịch
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
Đáp án A
A đúng vì thỏa mãn hết các tính chất của X
B sai vì không tác dụng với
C sai vì tác dụng với NaOH
D sai vì không tác dụng với
Câu 57:
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra
Đáp án C
A. sai vì chỉ tạo khí
B. sai vì chỉ tạo kết tủa
C. đúng vì
D. sai vì chỉ có kết tủa là
Câu 58:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí dư vào dung dịch
(b) Cho dung dịch dư vào dung dịch
(c) Cho dung dịch
(d) Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(e) Cho dung dịch dư vào dung dịch
(f) Cho hỗn hợp bột Cu và (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án D
(a) Phản ứng không xảy ra
(b) Phản ứng tạo kết tủa do
(c) Phản ứng tạo kết tủa là Ag do
(d) Phản ứng không tạo kết tủa do :
(e) Phản ứng tạo kết tủa :
(f) Phản ứng không tạo kết tủa do :
2
Số thí nghiệm thu được kết tủa là 3
Câu 59:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
Đáp án C
X là là kết tủa màu nâu đỏ