Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)
-
3602 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với
Đáp án A
Ta có sơ đồ : 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y -> 0,02 mol NO + Kết tủa + dd Z
Trong Z có Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2
nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol
Trong TN1 : nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol
=> Trong X có 0,04 mol Fe(NO3)2 => Trong Z
nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol
Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X lần lượt là a và b
=> 127a + 64b = 16,56g (1)
nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56(2)
Từ (1,2) => a = 0,08 ; b = 0,1 mol
Kết tủa thu được gồm :
nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol
nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol
=> mkết tủa = 82,52g
Câu 2:
Cho 38,4 gam hh Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là?
Đáp án A
quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và FeO với số mol lần lượt là x và y mol
PTHH xảy ra
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
3FeO + 10HNO3 →3 Fe(NO3)3 + 5H2O + NO
Dư HNO3 nên khi tác dụng với NaOH nó sẽ phản ứng với NaOH trước còn dư mới phản ứng với Fe(NO3)3
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 3NaNO3
Nên kết tủa có 0,4 mol Fe(OH)3 nên lượng NaOH phản ứng với HNO3 là 0,2 mol
Suy ra HNO3 của X là 0,2 mol
Lượng HNO3 phản ứng với hỗn hợp rắn đầu là 2,2 = 4x + 10/3 .y
Và 38,4 =56x + 72y nên x=y= 0,3 mol
Nên số mol NO là : 0,4 mol → V=8,96 lít
Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y trong suốt có pH =2. Thể tích dung dịch Y là
Đáp án D
Ta có :
Fe → Fe3+ + 3e
S → S+6 + 6e
S+6 + 2e → S+4
Do đó số mol SO2 là (0,05 . 3 + 0,07.6 ) / 2= 0,285 mol
5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → K2SO4 + 2 MnSO4 + 2H2SO4
Nên số mol H2SO4 tạo ra là 0,114 mol
=> [H+] = 0,228 : V =0,01 => V =22,8 l
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn 17,04 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H2 đktc . Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m g kết tủa. Giá tri của m là
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp thành Fe và O với số mol là x và y → 56x + 16y =17,04 g
nNO =0,015 mol → nH+(A)=0,06 mol
Bảo toàn số mol H+ có nHCl = 2nH2 +2nO + nH+(A) → nO= y=(0,66 -0,06-2.0,075):2=0,225 mol
→ x =0,24 mol
Khi cho AgNO3 vào dd A thì tạo ↓ AgCl và Ag
Bảo toàn số mol Cl thì AgCl : 0,66 mol
Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình thì 3x =2.0,075 + 2.0,225 +3.0,015+ nAg→ nAg=0,075 mol
→ m =0,075.108 +0,66 .143,5=102,81 g
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO( đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3–). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án D
Coi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe: x mol và O: y mol
Gọi nNO = z mol
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 7:
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z sơ với H2 là 16.
Giá trị của m là
Đáp án A
MZ = 16.2 = 32; nZ = 2,352 : 22,4 = 0,105 (mol)
NO: x
N2O : y
x + y = 0,105 (1)
30x + 44y = 32. 0,105 (2)
=> x = 0,09 ; y = 0,015 (mol)
4H+ NO3- +3e → NO + H2O
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O
BT electron: nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+
=> nNH4+ = (0,61- 4.0,09- 10.0,015):10 = 0,01 (mol)
BTNT H: nH+ = 4nNH4+ + 2nH2O
=> nH2O = (0,61 – 4. 0,01): 2 = 0, 285 (mol)
BTKL: mhh X + mHCl = mmuối + mhh khí + mH2O
=> ( 5,6 + 27 + m) + 0,61. 36,5 = 47,455 + 0,105. 32 + 0,285.18
=> m = 1, 08 g
Câu 8:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 21,23g muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có 1 khí hòa nâu ngoài không khí). Giá trị m là :
Đáp án D
Hỗn hợp khí có M = 2.8 = 16
=> có H2 và NO
=> nH2 = nNO, vì có H2
=> 0,01 mol KNO3 hết cho 0,01 mol NO
=> nH2 = 0,01
Trong muối có:
Fe x mol, K+ 0,01 mol, SO4 2- 0,15 mol
m Muối = 56x + 39.0,01 + 96.0,15 = 21,23
=> x = 0,115
=> mFe = 6,44
=> Khí Z gồm NO2 và CO2 có M = 45
=> nNO2 = nCO2 = a
=> trong X có: Fe 0,115 mol, NO3- a mol , CO32- a mol
=> nO = 6a mol ( bảo toàn mol O trong CO3 và NO3)
=> trong Y có 0,115 mol Fe và 2a mol O ( giảm 4a do tạo khí NO2 và CO2)
NO3-+3e+4 H+->NO + 2 H2O
0,01 0,04 0,01
2 H+ + 2e -> H2
0,02 0,01
2 H+ + O -> H2O
4a 2a
nH+ = 0,04 + 0,02 + 4a = 2.0,15
=> a = 0,06
m X = mFe + mNO3 + mCO3
= 6,44 + 62.0,06 + 60.0,06
= 13,76
Câu 9:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây :
Đáp án A
nNO = 0,04 mol
Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c
Vì sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa nên H+ (HSO4-) hết theo các quá trình sau :
2H+ + O -> H2O
4H+ + NO3- + 3e -> NO + 2H2O
=> 8b + 0,16 = nH+ = 0,32 mol => b = 0,02 mol
Trong Y : Bảo toàn nguyên tố : nNO3 = 2c – nNO3 pứ = 2c – 0,04
nK+ = nSO4 = 0,32 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2+ ; Fe3+ trong Y
Bảo toàn điện tích : 2nFe2+ + 3nFe3+ + nK+ = nNO3 + 2nSO4
=> 2x + 3y + 0,32 = 2c – 0,04 + 0,32.2
=> 2x + 3y = 2c + 0,28 (*)
Có : nNaOH = 2nFe2+ + 3nFe3+ => 0,44 = 2x + 3y(**)
Từ (*) và (**) => c = 0,08 mol
mY = mNO3 + mK + mFe2+ + mFe3+ + mSO4
=> 59,04 = 62(0,02 – c) + 0,32.39 + 0,32.96 + 56x + 56y
=> x + y = 0,15 mol(***)
Bảo toàn Fe : a + 3b +c = 0,15
=> a = 0,01
=> mX = mFe + mFe3O4 + mFe(NO3)2 = 19,6g
=> %mFe(NO3)2 = 73,46%
Câu 10:
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x:y=2:5), thu được một sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là:
Đáp án A
Giả sử:
Fe3+: a mol
Fe2+: b mol
=>a+b=x (1)
+ BT electron:
nSO2=(3a+2b)/2
+ BTNT S:
nH2SO4=nSO4 (muối)+nSO2
=> y=1,5a+b+1,5a+b
=> 3a+2b=y (2)
Từ (1) và (2)
=> a = 0,5x = 0,2y
=> nFe2(SO4)3 = 0,15x = 0,1y
=> m = 100x = 40y
Câu 11:
Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M ( có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 ( có tỉ khối so với hidro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
* Hỗn hợp gồm kim loại M, Fe, FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí nên 2 khí là NO và CO2
Tính được nCO2=0,05 mol, n(NO)=0,15 mol nên n(FeCO3)=n(CO2)=0,05 mol.
Đặt nM=a mol, nên n(Fe)=b mol. Ta có: aM+56b+116.0,05=14,1
Nên aM+56b=8,3 (1)
- Dung dịch X2 có : a mol M(NO3)n; (b+0,05) mol Fe(NO3)3, HNO3 dư, có thể có c mol NH4NO3.
+ Phản ứng trung hòa:
HNO3+NaOH→NaNO3+H2O
n(NaOH)= n (HNO3dư)=0,2.1=0,2 mol
- dung dịch X3 có a mol M(NO3)n,( b+0,05) mol Fe(NO3)3, 0,2 mol NaNO3, có thể c mol NH4NO3.
* Cô cạn ½ dung dịch X3, tổng khối lượng chất rắn thu được là:
(M+62n)a+242(b+0,05)+80.c+85.0,2=38,3.2=76,6
aM+62an+242b+80c=47,5 (2)
* Cho dung dịch NaOH dư và ½ dung dịch X3 thu được kết tủa của một chất đó là Fe(OH)3
Fe(NO3)3+3NaOH→3NaNO3+Fe(OH)3
Ta có: 107(b+0,05)=16,05 suy ra b=0,1
Theo bảo toàn electron, ta có: an+ 0,3+0,05=0,45+8c suy ra an=0,1+8c (5)
Từ (1) suy ra aM=2,7 (6)
Từ (2) aM+62an+80c=23,3 (7)
Từ (5), (6), (7) an=0,3; c=0,025 M=9n n=3; M=27 là Al là nghiệm thỏa mãn.
n(HNO3 phản ứng)=nN(sp)=0,1.3+0,15.3+0,025.2+0,15=0,95mol
n(HNO3 bắt đầu)=0,95+0,2=1,15 mol x= CM(HNO3)=2,3M.
Câu 12:
Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 13:
Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Phần kết tủa có nAgCl= 0,3 => nAg = 0,009
Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,036
nNO = 0,009 => nH+ dư = 4nNO = 0,036
Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X
=> mX = 56a + 232b + 180c = 7,488 (1 )
Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3- đã hết.
Vậy Y chứa Fe2+ (0,036), H+ (0,036), Cl- (0,3)
Bảo toàn điện tích => nFe3+ = 0,064
Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,064 + 0,036 (2)
Bảo toàn H => nH2O = 0,144
Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 + 3nHNO3 = nZ + nH2O
=> 4b + 6c + 0,024 . 3 = 0,032 + 0,144 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,05
b = 0,014
c = 0,008
=> %Fe = 37,4%
Câu 14:
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 ( tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
Đáp án D
Gọi nCuO = nFe3O4 = x (mol)
=> 80x + 232x = 46,8
=> x = 0,15 (mol)
=> nCuO = nFe3O4 = 0,15 (mol)
Bảo toàn nguyên tố => Dung dịch A chứa: 0,3 mol Fe3+; 0,15 mol Fe2+; 0,15 mol Cu2+; 0,75 mol SO42-
Nhận xét: Nếu hỗn hợp (CuO, Fe3O4) => (CuO, Fe2O3) thì khối lượng tăng lên, nhưng theo bài thì 45 < 46,8. Vậy phải có một phần kim loại Mg đã bị đẩy ra.
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,15 ←0,3→ 0,15 →0,3
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
Nếu toàn bộ Cu2+ đã bị đẩy ra thì B chứa Mg2+ (0,3); Fe2+ (0,45)
=> mE = mMgO + mFe2O3 = 48 > 45 gam
Nếu Cu2+ chưa hết thì m rắn > 48 gam ( Do CuO thế chỗ MgO thì khối lượng càng tăng). Vậy phải có 1 phần Fe bị đẩy ra.
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x → x →x → x
=> mE = 40( 0,3 + x) + 160 (0,45 – x)/ 2 = 45
=> x = 0,075
=> nMg = 0,3 + x = 0,375
=> m = 9 gam (gần nhất với 8,8 gam)
Câu 15:
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 16:
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án C
nFe = 1,12: 56 = 0,02 (mol); nHCl = 0,6 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,02 → 0,04 → 0,02
Vậy dd X gồm FeCl2: 0,02 mol và HCl dư : 0,02 mol
Khi cho dd X + AgNO3 dư có phản ứng xảy ra:
Ag+ + Cl - → AgCl↓
0,06← 0,06 → 0,06 (mol)
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
0,015← 0,02
Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+
(0,02- 0,015) → 0,05 (mol)
=> m↓ = mAgCl + mAg = 0,06. 143,5 + 0,005.108 = 9,15 (g)
Chú ý:
Học sinh hay quên phương trình Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+. Khi đó bỏ quên khối lượng của Ag sẽ chỉ có mAgCl = 8,61 (g) => chọn ngay Đáp án B sẽ dẫn đến sai lầm.
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3– ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Đáp án D
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (Trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
Xét hỗn hợp kết tủa ta có: nAgCl = nHCl = 0,84 mol
=>
Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng với AgNO3 thì ta có hệ sau:
Câu 19:
Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14, 64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. giá trị của V là
Đáp án A
Quy đổi rắn X thành hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe3+, Fe2+ và số mol O
Bảo toàn nguyên tố N:
nHNO3 = nNO3- (trong muối) + nNO
= (3.0,12 + 2.0,09) + 0,06 = 0,3 (mol)
=> VHNO3 = n : CM = 0,3: 0,2 = 3 (lít)
Câu 20:
Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe. Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,04 mol HNO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án B
Do thêm AgNO3 dư vào dd Y thu được khí nên ở phản ứng đầu tiên NO3- phản ứng hết, trong dung dịch Y không chứa NO3-