Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)

Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)

Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)

  • 3604 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

nH2SO4 = 0,18(mol)

Đặt x, y,z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2

Các phản ứng trao đổi xảy ra

H+ + OH- H2O   (1)

2H+ + CO32- CO2 + H2O   (2)

Các bán phản ứng oxi hóa khử xảy ra:

Fe2+   Fe3+ +1e       (3)

4H+ + NO3-   +3e  NO + 2H2O   (4)

Bảo toàn electron: ne ( Fe2+ nhường) = ne ( N+5 nhận)

=> x + y + z = 2x  (*)

Bảo toàn nguyên tố H: ∑ nH+ (1)+(2)+(4)  =  nOH- + 2nCO32- + 4nNO

=> 2z + 2y + 4nNO = 0,18.2

=> nNO = 0,09 – ( y + z)/2

Bảo toàn nguyên tố N: => nNO3- trong muối = 2nFe(NO3)2 – nNO = 2x – 0,09 + (y+z)/2

mmuối = 56 ( x+ y + z) + 0,18.96 + 62[ 2x – 0,09 + (y+z)/2] = 38,4  (**)

Từ (*) và (**) => x = y + z = 0,1

=> a = 2x + y + z = 0,3


Câu 2:

Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,40M và H2SO4 0,50M. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m và V là

Xem đáp án

Đáp án A

3Fe+8H++2NO3-3Fe2++2NO+4H2O

0,150,40,160,16          0,16                               

mKL = mFe dư + mCu = 17,8 – 0,31.56 + 0,16.64 = 10,68 gam

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít


Câu 4:

Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

P1: nFe(OH)2 = 3,6/90 = 0,04 mol

=> nFe2+ = 0,04 mol

P2:

Fe2+: x mol

H+: y mol

Cl-: 2x + y

=> y = 0,08

Fe2++Ag+Fe3++Ag

x-0,06        x-0,06

Ag+ + Cl- AgCl

     2x+y 2x+y

=> 108(x-0,06) + 143,5(2x+y) = 68,2 => x = 0,16

=> nFe phản ứng ban đầu = nH2 = 0,04+0,16 = 0,2 mol => VH2 = 4,48 lít


Câu 7:

Cho 32,32 g hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 g hỗn hợp rắn trên trong 240 g dung dịch HNO3 39,375% dùng dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml ung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 104,6 g chất rắn khan. Nồng độ % vủ muối sắt trong dung dịch Y gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt số mol FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y, z mol

72x + 232 y + 64z =32,32

Muối gồm FeCl2:x+y (mol);

              CuCl2: z mol

cô cạn X thu được

mmuối = 127 (x + y) + 135.z = 56,52

Ta có :

3Fe+8/3+2e3Fe+2                         

Cu Cu+2 + 2e

 

2y = 2z

Do đó x = 0,12 mol và y = z = 0,08 mol

 dd thu được có NaNO3 và NaOH do

Dd Y có nNO3 < 1,5 mol

nNaNO3 < 1,5 mol

NaOH còn dư

104,6 g rắn có x mol NaNO2 và y mol NaOH

69x + 40y =104,6

Bảo toàn Na có  x + y = 1,6 mol

x =1,4 mol và y =0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố N ta có

nHNO3 = nNO3(Y) + nN(khí)  

1,5 = 1,4 + nN(khí)  

nN(khí) =0,1 mol

Đặt số mol O trong khí là a thì

Bảo toàn electron ta có

x + y + 2z + 2a= 5nN trong khí

a = 0,07 mol

Khối lượng dung dịch Y là

mdd Y = mrắn  + mdd HNO3 – mN (khí) – mO(khí)

= 32,32 + 240 -0,1.14-0,07.16 = 269,8 g

nFe(NO3)3 = 0,12 + 0,08.3 = 0,36 mol

C%[Fe(NO3)3] = 32,29%


Câu 8:

Cho 30,3 gam Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M một thời gian thu được 49,14 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại A nặng 34,92 gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 38,73 gam chất rắn Z. Kim loại A là

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng khối lượng các kim loại (I) + kim loại (II) = khối lượng của Cu, Ag và A dư

=> mA dư = m(I) + m(II) – mCu - mAg

=> mA dư = 49,14 + 38,73 – 30,3 – 0,3.108 = 25,17 (g)

=> mA phản ứng = 34,92 – 25,17 = 9,75(g)

Sau tất cả quá trình Cu0 vẫn về Cu0; Ag+ về Ag0 ;A0 về A+n

=> ne(Ag+ nhận) = ne( A nhường) = 0,3 (mol)

Ag+ +1e Ag

0,3 0,3 (mol)

A    - ne A+n

0,3/n 0,3

 

Vậy n =2 thì A = 65 sẽ thỏa mãn

Vậy A là Zn


Câu 9:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ thu được muối trung hòa

BTNT H:

=> nH2O = 1/2nKHSO4 = 0,32/2 = 0,16 (mol)

BTKL:  mX + mKHSO4 = mmuối + mNO + mH2O

=> mX = 59,04 + 0,04.30 + 0,16.18 – 0,32. 136 = 19,6 (g)

=> 56a + 232b + 180c = 19,6 (1)

nH+ = 4nNO + 2nO (trong  oxit) 

( Do 4H+ + NO3- + 3e NO và 2H+ + O-2 H2O)

=> 0,04.4 + 2.4b = 0,32 (2)

Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng ta có:

0,44.1+ 0,32.1 = 0,32.2 + (2c – 0,04).1 (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,01 (mol);

b = 0,02 (mol) ; c = 0,08 (mol)

Gần nhất với 73%


Câu 10:

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dùng 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu ( có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

nZ = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol);

MZ = 3,8.2 = 7,6 (g/mol)

=> mZ = 0,25. 7,6 = 1,9 (g)

Gọi x và y là số mol của NO và H2

BTKL: mX + mH2SO4 = mY + mZ + mH2O

=> mH2O =  38,36 + 0,87.98 – 111,46 – 1,9 = 10,26 (g)

 => nH2O = 0,57 (mol)

BTNT H

nNH4+ = (2nH2SO4 – 2nH2 – 2nH2O )/4 

= (2.0,87 – 2.0,2 – 2. 0,57)/4 = 0,05 (mol)

BTNT N:

nFe(NO3)2 = ( nNO + nNH4+)/2 

( 0,05+ 0,05)/2 = 0,05 (mol)

BTNT O:

4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O 

=> nFe3O4 = ( 0,05 + 0,57 – 6. 0,05)/4 = 0,08 (mol)

BTKL: 

mMg = mX – mFe3O4 – mFe(NO3)2

= 38,36 – 0,08.232 – 0,05. 180 = 10,8 (g)

%Mg = (10,8 : 38,36).100% = 28,15%


Câu 11:

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,40 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (đktc). Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì dd Y + AgNO3 thoát ra khí NO => trong Y phải có H+ dư và Fe2+

4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O

0,4                          0,1                   (mol)

=> nNO(1) = ∑ nNO – nNO(2) = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)

BTNT N : nFe(NO3)2 = 1/2 nNO(1) = 0,08/2 = 0,04 (mol) = c  (1)

BTKL: mX = 127a + 64b +180c = 23,76  (2)

BTĐT đối với dd Z : 3(a+c) +2b = 0,56  (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,08 (mol); b = 0,1 (mol); c = 0,04 (mol)

BTNT Cl: nAgCl = nCl- = 2a+ 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56 (mol)

BTNT Ag: nAg = ∑ nAgCl – nAgCl = 0,58 – 0,56 = 0,02 (mol)

=> Khối lượng kết tủa: m = mAgCl + mAg = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 (g)

Gần nhất với 82 gam


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu ( trong đó số mol FeO bằng ¼ số mol của hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 g X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất của NO3- ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn N có nNaNO3 =  nNO = 0,04 mol

Đặt a, b, c là số mol lần lượt của FeO, Fe3O4  và Cu nFeO = ¼ nX 4a = a + b + c(1)

mX = 72a + 232b + 64c = 27,36(2)

3e + 4H+ + NO3- H2O + NO

O-2 + 2H+ H2O

Ta có nH+(pư)  = 4nNO + 2nO = 4.0,04 + 2.(a + 4b)

nCl- =0,16 +2a +8b

mmuối = 56(a+3b) + 64c + 35,5.(0,16 + 2a + 8b) + 23.0,04 = 58,16 (3) 

Do đó : a = 0,04 mol ; b = 0,1 mol và c = 0,02 mol

Dd Y có Fe2+ : x mol và Fe3+ : y mol thì bảo toàn Fe có : x + y = a+ 3b = 0,34 mol

Bảo toàn điện tích có : nNa+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl-

0,04 + 2x + 3y + 2.0,02 = 0,16 + 2.0,04 + 8.0,1

x = 0,06 mol và y = 0,28 mol

Y + AgNO3 thì

Ag+ + Fe2+ Ag + Fe3+

 Ag+ +Cl- AgCl

m= mAgCl + mAg = 155,72 g


Câu 13:

Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 ( không còn sản phẩm khử nào khác) Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một kết tủa

- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol OH- = 0,5 . 0,4 = 0,2 mol mà số mol kết tủa Fe(OH)3 = 0,05 mol

Nên có 0,15 mol OH- tạo kết tủa và 0,05 mol OH- trung hòa lượng H+ còn lại.

Vậy số mol OH- dư trong Y là 0,05 . 2 =  0,1 mol nên số H+ phản ứng là 0,6 mol H+.

Lập hệ số mol Fe là x ; Fe3O4 là y

56x + 232y = 10,24

Bảo toàn e cho nhận: 3x + y = 0,3 + a

Số mol H+ phản ứng: 4.nNO + 2.nNO2 + 8.nFe3O4= 0,6 mol

                            4.0,1 + 2a + 8y =0,6

Giải hệ ta được: a = 0,02; x = 0,1; y = 0,02 mol

Vậy nếu phản ứng với Ba(OH)2 dư thì sẽ có 0,08 mol Fe(OH)3; 0,05 mol BaSO4

Nên khối lượng là: 20,21 gam. (Chia 2 vì chỉ lấy 1 nửa dung dịch).


Câu 14:

Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

 

Khi nhiệt phân T thì BaSO4 không bị nhiệt phân

2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O

(a + 0,04 )                    1,5. (a + 0,04 )     (mol)

Cu(OH)2 to CuO + H2O

b                                  b                           (mol)

Gần nhất với 27,5%

Chú ý:

BaSO4 không bị nhiệt phân hủy


Câu 15:

Hòa tan hết 18,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,55 mol HCl và 0,01 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO ( tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,84 gam Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt Fe : x mol ; FeCO3 : y mol ; Fe3O4 : z mol và Fe(NO3)2 : t mol 56x + 116y + 232z + 180t = 18,28

X tác dụng với dd chứa 0,55 mol HCl và 0,01 mol HNO3 muối clorua + NO + CO2

4H+ + NO3- + 3e H2O + NO

2H+  +O2- H2O

Bảo toàn N : nNO = 0,01 + 2t

Bảo toàn C : nCO2 = y

5y = 2 (0,01 + 2t)

 nCu = 0,06 mol nFe3+(Y) = 0,12 mol

Bảo toàn điện tích dung dịch Y có 2nFe2+ + 3nFe3+ = nCl = 0,55 nFe2+ = 0,095

Bảo toàn Fe có : x + y + 3z + t =0,215

Ta có nH+  = 4nNO + 2nO = 4 (0,01 + 2t) + 2.(4.z + y) =0,56

Giải hệ được x = 0,055 ; y = 0,02 ; z = 0,04 ; t = 0,02

%Fe = 16,85%


Câu 16:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = nCaCO3 = 0,07 mol

O + CO CO2

0,07      0,07

mKL = moxit – mO

= 4,06 – 0,07.16 = 2,94 (g)

Gọi hóa trị của KL khi tác dụng với HCl là n

M            0,5n H2

0,105/n  0,0525 (mol)

 


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO và Cu ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 20% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,08m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 211, 7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Còn Cu dư nên Y không có Fe3+

nHCl = 1,25 (mol)

Đặt nO = x (mol) => nH+ phản ứng = 2x (mol)

=> nH+ dư = 1,25 – 2x

nNO = nH+ dư / 4 = 0,3125 – 0,5x

nAgCl = 1,25 => nAg = (211,7 – 1,25.143,5)/108 = 0,2125 (mol)

Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg

=> nFe2+ = 1,15 – 1,5x

nCl- trong muối = nH+ phản ứng = 2x (mol)

Bảo toàn điện tích cho muối: 2nFe2+ + 2nCu2+ = nCl-

=> nCu2+ = 2,5x – 1,15

m = 16x/20% = 80x => mCudư =8% m = 64x

=> 80x = 56 ( 1,15 -1,5x) + 64 (2,5x – 1,15) + 6,4x + 16x

=> x = 0,5

=> m = 80x = 40


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu(trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

- Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thì :

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng :

nO(X) = = 0,24 mol => nHCl(pứ với X) = 2nO(X) = 0,48 mol

Vậy dung dịch Z gồm Fe2+(0,15 mol), Fe3+ (0,04 mol), Cu2+(0,03 mol) và Cl-(0,48 mol)

- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì

+ nHCl pứ = 2nCl(X) + 4nNO = 0,64 mol

Xét dung dịch Y ta có : Bảo toàn điện tích : 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu+ + nNa+ = nCl-

=> x = 0,03 mol

(Với nNa+ = nNO = 0,04 mol ; nFe2+ = x ; nFe3+ = (0,19 – x) mol )

Vậy dung dịch Y gồm : Fe2+(0,03 mol) ; Fe3+(0,16 mol) ; Cu2+(0,03 mol ; Cl-(0,64 mol) ; Na+.

- Khi trộn dung dịch Y với Z thì được T chứa Fe2+(0,18 mol) ; Cl- (1,12 mol)

- Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì : nAg = nFe2+ = 0,18 mol ; nAgCl = nCl = 1,12 mol

=> mkết tủa = mAg + mAgCl = 180,16g


Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong Y, số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Có : nFe = nAl = nMg = 0,12 mol

Y : N2 ; N2O ; NO và NO2( N2 và NO2 có số mol bằng nhau)

=> Qui đổi : NO2 +N2 -> NO + N2O

=> Y trở thành : NO và N2O với số mol lần lượt là x và y.

Có : MY = 37g => mY = 37(x + y) = 30x + 44y

=> x = y(1)

Giả sử có z mol NH4NO3 trong muối

Bảo toàn e : 3nFe + 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3

=> 3x + 8y + 8z = 0,96 mol(2)

Và : nHNO3 = (4x + 10y + 10z)

=> nH2O = ½ (nHNO3 – 4nNH4NO3) = (2x + 5y + 3z) mol

Bảo toàn khối lượng :

mY = mKL + mHNO3 – mH2O - mmuối X = (216x + 540y + 576z) – 62,52 = 37(x + y)

=> 179x + 503y + 576z = 62,52(3)

Từ (1),(2),(3) => x = y = 0,06 ; z = 0,0375 mol

=> nHNO3 pứ = 4x + 10y + 10z = 1,215 mol


Bắt đầu thi ngay